Monday, September 15, 2014

PRONUNCIATION: NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH

Bài học PRONUNCIATION: NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH
Nhớ SHARE về nhá  quý quá vì quá quý luôn, nhể :))
1. Nguyên âm:
- Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm những chữ sau: U - E - O - A - I - E
Em có thể nhớ chúng dễ dàng bằng cách đặt chúng gần nhau và thêm dấu vào:
"UỂ - OẢI" - hehe
- Ngoài ra chữ Y khi đọc lên thì cũng là nguyên âm đấy. Chằng hạn chữ "y" trong từ "my" được đọc thành /mai/, và /ai/ là 1 nguyên âm đôi. Nhưng khi nó đứng đầu 1 từ thì nó được đọc thành phụ âm /j/, ví dụ như trong từ "yes", được đọc thành /jes/
2. Cách phát âm:
Nguyên âm trong tiếng Anh khi phát âm được chia thành nguyên âm ngắn, nguyên âm dài và nguyên âm đôi.
- Nguyên âm ngắn: thường được viết dưới những dạng sau
/e/ , /i/ , /ə/ , /ʊ/ , /ʌ/
- Nguyên âm dài: thường được viết ở những dạng sau:
/i:/ , /a:/ , /æ/ , /ɔ:/ , /u:/ , /ɜ:/
- Nguyên âm đôi: thường được viết ở những dạng sau:
/ei/ , /ai/ , /ɔɪ/ , /aʊ/, /əʊ/
pronunciation
Sau đây là một số ví dụ và cách phát âm cụ thể của chúng

Chi tiết xem tại ĐÂY

0 comments:

Post a Comment