Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Tuesday, December 23, 2014

CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP KHI GIAO TIẾP

Bài học hôm nay của chúng ta là về Các cụm từ tiếng Anh thường gặp trong giao tiếp, hãy ghi nhớ kĩ các bạn nhé, sử dụng thường xuyên lắm đấy ^^
cum-tu-tieng-anh-thuong-gap-trong-giao-tiep
Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng li, từng tý
Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ
The sooner the better: Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không
There is no denial that…: không thể chối cãi là…
Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là
Well?: Sao hả?
Well then: Vậy thì
Who knows: Ai biết
Way to go: Khá lắm, được lắm
Why not ?: Sao lại không?
You see: Anh thấy đó

Monday, December 22, 2014

Phân biệt: SAY-SPEAK-TALK-TELL

Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại cách sử dụng của 4 từ SAY-SPEAK-TALK-TELL các bạn nhé ^^
-Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
-Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
-Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
-Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
Cụ thể:
● SAY:
Là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Ex:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
● SPEAK:
Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời.
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ và cũng thường sử dụng với một giới từ ‘to‘, ‘about‘ hoặc ‘of‘ trước một tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Ex:
- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- She spoke about her work at the university.
Bà ta nói về thành tích của mình tại trường Đại học.
- He spoke of his interest in photography.
Anh ta nói về sở thích về nhiếp ảnh.
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex:
- She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
● TELL:
Có nghĩa “kể, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
● TALK:
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex:
- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).”

Sunday, December 21, 2014

Tổng hợp các dạng câu ĐẢO NGỮ thường gặp

Bài viết dưới đây tổng hợp các dạng câu ĐẢO NGỮ thường gặp trong tiếng Anh (kèm ví dụ), chúng ta hãy cùng nhau ôn luyện lại nhé ^^
cau-truc-dao-ngu-thuong-gap
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + auxiliary + S + Verb(inf)
Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on. (Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V
Eg: Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)
Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)
3. Đảo ngữ với ONLY
only later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary + S + V
only after + N
only by V_ing/ N
only when + clause
only with + N
only if + clause
only in adv of time/ place
Eg: Only after all guest had gone home could we relax. (Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được thư giãn)
Only when I understand her did I like her. (Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)
Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no searson
In no way
No longer
Eg: For no reason whall you play truant.
The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid.
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner.... than....
Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before
Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....
Not only + auxiliary + S + V but.... also....
Eg: Not only is he good at E but he also draw very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause
Eg: So dark is it that I can't write.
So busy am I that I don't have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary + S + V
Eg: I won't come home till 10 o'clock = Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come home.
I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
10. Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V
Eg: No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.

11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Should she come late, she will miss the train
should he lend me some money I will buy that house
b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S
If I were you I would work harder = Were I you...
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...
c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.

Friday, December 19, 2014

Từ vựng chủ đề Sự nghiệp -Career (topic Jobs - Interview)

Dưới đây là một số từ vựng chủ đề về Sự nghiệp, những từ này sẽ vô cùng hữu dụng cho chúng ta trong quá trình phỏng vấn - công tác tại công sở đặc biệt là đối với các bạn làm về nhân sự ^^
Hãy lưu lại nhé ^^
tu-vung-trong-phong-van-&-nhan-su
1. Ability: Năng lực
2. Application form: Form ứng tuyển
3. Annual earnings: Thu nhập hàng năm
4. Bachelor's degree: Cử nhân đại học
5. Cover letter: Thư xin việc
6. Employability skills: Kỹ năng làm việc
7. Entrepreneur: Doanh nhân
8. Ethics: Đạo đức nghề nghiệ
9. Initiative: Chủ động, tự giác
10. Job description: Mô tả công việc
11. Long term goal: Mục tiêu dài hạn (> 3 năm)
12. Medium term goal: Mục tiêu trung hạn ( từ 2 tháng đến 3 năm)
13. Short term goal: Mục tiêu ngắn hạn (< 2 tháng)
14. Non-verbal communication: Kỹ năng giao tiếp không liên quan đến công việc (diện mạo, ngôn ngữ cơ thể..)
15. Personal satisfaction: Thái độ tích cực về việc đạt được mục tiêu hay hài lòng với bản thân
16. Responsibility: Trách nhiệm
17. Verbal communication: kỹ năng giao tiếp bằng lời (Viết và nói)
18. Coworkers: Đồng nghiệp
19. Apprentice: Học nghề
19. Community services: Dịch vụ cộng đồng ( tình nguyện)

Sunday, December 14, 2014

Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong NÓI và VIẾT


Với những cấu trúc câu này chúng ta có thể tránh được lối nói diễn đạt dài dòng mà không hiệu quả.
Học ngay nhé ^^



1. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
E.g. He always wastes time and money playing computer games each day.

2. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
E.g. I spend 2 hours writing emails a day.

3. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
E.g. My mother often spends 2 hours on house work everyday.

4. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cáigì...
E.g. You should give up smoking as soon as possible.

5. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
E.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

6. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
E.g. I have many things to do this week.

7. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
E.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

8. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
E.g. You had better go to see the doctor.

9. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
E.g. I always practise speaking English everyday.

10. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
E.g: It is difficult for old people to learn English.(Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

Wednesday, December 10, 2014

Cách sử dụng GIỚI TỪ nơi chốn trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, việc sử dụng GIỚI TỪ là chuyện thường xuyên gặp phải, tuy nhiên chúng ta rất dễ nhầm lẫn nếu không nắm được ý nghĩa của GIỚI TỪ, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học về cách sử dụng GIỚI TỪ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh các bạn nhé ^^
preporsition
Chúc các bạn học tốt !!!

Tuesday, December 9, 2014

Cụm danh từ không đếm được

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về những cụm từ đi liền với những danh từ không đếm được - WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS. Các bạn nhớ lưu ý để sử dụng cho đúng ngữ pháp nhé ^^

- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A gust of wind: 1 trận gió
- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
- A bottle of water: 1 chai nước
Chú ý ghi nhớ các Cụm danh từ không đếm được này các bạn nhé ^^

Monday, December 8, 2014

7 LỜI KHUYÊN HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

7 lời khuyên HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ dưới đây được chia sẻ từ fanpage của IELTs Cô Thùy ED, các bạn tham khảo nhé ^^
hoc-tu-vung-tieng-anh-hieu-qua
1. Nên học theo nhóm chủ đề từ vựng! Các em có thể chọn học theo chủ điểm như giáo trình “100 Vocabulary topics for self – study” ấy, ví dụ cả 1 nhóm từ liên quan đến du lịch, tả diện mạo hay tính cách con người …. 
2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh sẽ giúp các em nhớ tốt hơn. Đây là cách nhớ từ vựng truyền thống rồi nhưng vẫn rất tác dụng. Ví dụ bọn em học từ GORGEOUS để tả vẻ xinh đẹp của 1 cô gái (kiêu sa), bọn em gán với “Oh, Kelly Clarkson was gorgeous in Miss Viet Nam Contest last night”.
3. Cô thường bắt học sinh có 1 quyển sổ tay note từ vựng bên cạnh những quyển vở ghi chép bài giảng hay vở bài tập về nhà hàng ngày đến lớp. Trong quyển này, các em ko chỉ ghi từ - phiên âm của từ, mà nên ghi cả 1 vài CONTEXT mà từ có thể được sử dụng. Em nào lười có thể mua bộ Flash card dành cho IELTSers bán ở ngoài hiệu sách cũng được, nhưng nó không được như bọn em tự làm.
4. Khi học IELTS, cần nỗ lực học COLLOCATIONS vì đây là yếu tố giúp ăn điểm Writing và cả Speaking ngon lành nhé các em. Ví dụ khi gặp câu về “benefits of music” thì hầu như em nào cũng trả lời “helps me to relax”, “relieve my pressure” nhưng nếu em diễn đạt “Music really cultivates my mind” (kiểu như hiểu sâu hơn mọi ngõ ngách của chính tâm hồn mình) hay “music makes human purify heart” thì rõ ràng em ưu thế hơn nhiều.
5. Khi học 1 từ, cùng 1 công thì các em nên học luôn những từ có cùng gốc. Ví dụ: DANCE (verb) – DANCER (noun) – DANCING (Adj) …
6. Đã học, đã cố gắng ghi nhớ thì các em phải cố vận dụng vào thực tế nhé! ví dụ, em đã được cô giáo hướng dẫn trả lời về SPORTS, thì đừng giống bao em thí sinh khác “Sports help me relax”, “Sports help me lose weight” nhé. Em hãy trả lời, ví như là “Sports provide me with the chance to learn the concept of winning and losing”. Thế là em ăn đứt các em thí sinh khác rồi.
7. Thường xuyên làm 6 bước trên, ghi nhớ và vận dụng hợp lý thì việc học từ vựng tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản và thú vị ^^

Hi vọng bài viết này đã đem đến cho các bạn phương hướng học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả nhất, tuy nhiên, dù phương pháp hiệu quả như thế nào, nếu bạn không kiên trì, thì cũng rất khó cải thiện trình độ.
Chúc các bạn học tốt !

Sunday, December 7, 2014

Từ vựng chủ đề Vật Liệu (Materials)

Bài học sáng này của chúng ta là Từ vựng chủ đề Vật Liệu các bạn nhé ^^ Rất hữu dụng khi miêu tả chất liệu đồ vật hoặc sử dụng trong giao tiếp ở các ngành xây dựng, ...
Lưu lại nhé ^^
tu-vung-chu-de-vat-lieu
aluminum: nhôm
brick: gạch
bronze: đồng thiếc
cardboard: bìa các tông
cement: xi măng
charcoal: than củi
clay: đất sét
cloth: vải
coal: than đá
copper: đồng đỏ
cotton: bông
gas: ga
glass: thủy tinh
gold: vàng
iron :sắt
lace: ren
lead: chì
leather: da
linen: vải lanh
man-made fibers: vải sợi thủ công
marble: đá hoa
metals: Kim loại
oil: dầu
paper: giấy
petrol: xăng
plastic: nhựa
polyester: vải polyester
rubber: cao su
sand: cát
silk: lụa
silver: bạc
steel: sắt, thép
stone: đá cục
tin: thiếc
wood: gỗ
wool: len
Chúc các bạn học tốt !

Tuesday, December 2, 2014

Các cấu trúc thuyết trình bằng Tiếng Anh

Hôm nay, trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau học về Các cấu trúc thuyết trình bằng Tiếng Anh được logic và mạch lạc. Các bạn nhớ ghi chép lại để luyện tập và áp dụng trong những bài thuyết trình bằng Tiếng Anh trên lớp nhé! ^^
thuyet-trinh-bang-tieng-anh
STARTING THE PRESENTATION - MỞ ĐẦU THUYẾT TRÌNH:
Good morning/Good afternoon ladies and gentlemen
• The topic of my presentation today is ...
• What I'm going to talk about today is ...
WHY YOU ARE GIVING THIS PRESENTATION - MỤC ĐÍCH CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH:
• The purpose of this presentation is ...
• This is important because ...
• My objective is to ...
STATING THE MAIN POINTS - ĐIỂM CÁC Ý CHÍNH SẼ THUYẾT TRÌNH:
• The main points I will be talking about are :
◊ Firstly,
◊ Secondly,
◊ Next,
◊ Finally ... we're going to look at ...
INTRODUCING THE FIRST POINT - ĐƯA RA LUẬN ĐIỂM ĐẦU TIÊN:
• Let's start / begin with ...
SHOWING GRAPHICS, TRANSPARENCIES, SLIDES, etc.-SỬ DỤNG HÌNH ẢNH MINH HỌA:
• I'd like to illustrate this by showing you ...
MOVING TO THE NEXT POINT- CHUYỂN SANG LUẬN ĐIỂM KẾ TIẾP:
• Now let's move on to ...
GIVING MORE DETAILS - CHI TIẾT HÓA:
• I'd like to expand on this aspect/problem/point ...
• Let me elaborate on that.
• Would you like me to expand on/elaborate on that?
CHANGING TO A DIFFERENT TOPIC - CHUYỂN SANG 1 CHỦ ĐỀ KHÁC:
• I'd like to turn to something completely different ...
REFERRING BACK TO AN EARLIER POINT - QUAY TRỞ VỀ 1 ĐIỂM ĐÃ TRÌNH BÀY:
• Let me go back to what I said earlier about ...
SUMMARIZING OR REPEATING THE MAIN POINTS - TÓM TẮT/ LẶP LẠI NHỮNG Ý CHÍNH:
• I'd like to recap the main points of my presentation:
◊ First I covered ...
◊ Then we talked about ...
◊ Finally we looked at ...
• I'd now like to sum up the main points which were :
◊ First ...
◊ Second,
◊ Third,
CONCLUSION - ĐƯA RA KẾT LUẬN:
• I'm going to conclude by ...
◊ First ...
◊ Second,
◊ Third,
• In conclusion, let me ...
◊ First ...
◊ Second,
◊ Third,
THANKING YOUR AUDIENCES - CẢM ƠN KHÁN GIẢ:
· Thank you for listening / for your attention.
· Thank you all for listening, it was a pleasure being here today.
· Well that’s it from me. Thanks very much.
QUESTIONS - MỜI KHÁN GIẢ CHẤT VẤN MÌNH:
• Now I'd like to invite any questions you may have.
• Do you have any questions?
Chúc các bạn học tốt !

Monday, December 1, 2014

TỪ VỰNG CẦN BIẾT TRONG PHỎNG VẤN - TUYỂN DỤNG

Dưới đây là một số TỪ VỰNG CẦN BIẾT TRONG PHỎNG VẤN - TUYỂN DỤNG mà chúng ta thường gặp trong quá trình tìm việc hoặc trong quá trình trả lời phỏng vấn của nhà tuyển dụng. Hãy lưu ý kĩ các từ này các bạn nhé ^^
hire: tuyển
work ethic: đạo đức nghề nghiệp
asset: người có ích
company: công ty
team player: đồng đội, thành viên trong đội
interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
good fit: người phù hợp
employer: người tuyển dụng
skills: kỹ năng
strengths: thế mạnh, cái hay
align: sắp xếp
interview1
pro-active, self starter: người chủ động
analytical nature: kỹ năng phân tích
problem-solving: giải quyết khó khăn
describe: mô tả
work style: phong cách làm việc
important: quan trọng
challenged: bị thách thức
work well: làm việc hiệu quả
under pressure: bị áp lực
tight deadlines: thời hạn chót gần kề
supervisors: sếp, người giám sát
ambitious: người tham vọng
goal oriented: có mục tiêu
pride myself: tự hào về bản thân
thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
eventually: cuối cùng, sau cùng
more responsibility: nhiều trách nhiệm

Ghi chú lại các TỪ VỰNG CẦN BIẾT TRONG PHỎNG VẤN - TUYỂN DỤNG này để sau này nếu quên còn có thể học lại các bạn nhé^^

PHÂN BIỆT MISS & REMEMBER

Miss và Remember đều có nghĩa là nhớ, nhưng đây lại là 2 từ hay gây nhầm lẫn cho người học (và cả Think Of và Think About nữa). Sau đây sẽ là vài điểm khác nhau giữa chúng:
+) Remember thì nó lại phân ra làm 2 cái:
Remember To V: Nhớ để làm gì (Tức là việc đó chưa đc làm) = Recall, Consider
Ex: Remember to do your homework (Don't forget to do your homework) - Nhớ làm bài về nhà nhá
You must consider doing your housework before I go home, OK? - Mày phải nhớ làm việc nhà trước khi tao về nghe chưa?
Remember V-ing: Nhớ là đã làm gì (Đây không phải là Hiện tại tiếp diễn)
Ex : Yesterday? Oh I remembered she was going to the club with some friends - Ngày hôm qua ư? Tôi nhớ là cô ta đi tới câu lạc bộ cùng vài thằng bạn (Vì đây là kể lại nên là remembered)
+) Miss cũng phân ra làm 2 cái (2 từ này tinh quái chưa)
Miss Sb: Nhớ nhung ai đó (Tâm trạng)
Ex: Since we say goodbye, I have been missing you so much honey - Từ khi chúng ta chia tay anh nhớ em rất nhiều (Vì anh vẫn còn nhớ từ khi chia tay nên là hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
I had an accident yesterday. Now I am in hospital. I miss everyone so much - Tôi bị tai nạn hôm qua. Giờ tôi ở bệnh viện. Nhớ mọi người quá mất thui
Miss St mang nghĩa là nhỡ cái gì đó (Chuyến tàu chẳng hạn)
Ex: Hurry up or else we'll miss the last train - Nhanh lên nếu không chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu muộn nhất đấy
I must have breakfast so fast unless I'll miss the important meeting - Tôi phải ăn sáng rất nhanh nếu không thì sẽ muộn buổi họp mặt quan trọng này mất
Tóm lại: Remember thì đi với hành động, còn miss thì đi với người và vật

Sunday, November 30, 2014

6 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh giúp phát âm tiếng Anh chuẩn

TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu.. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều bạn. Chắc rằng bất cứ ai trong chúng ta cũng đã có những lúc các bạn cảm thấy thực sự bối rối với việc biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm tiếng Anh. 
Bài viết này sẽ giúp các bạn tháo gỡ những khó khăn này với 6 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM nhé!
trong-am-tieng-anh
1. TRỌNG ÂM RƠI VÀO GỐC TỪ
- Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. 
- Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular
Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
2. TRỌNG ÂM RƠI VÀO TRƯỚC NHỮNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG:
‘tion’: pre’vention, ‘nation
‘sion’: in’vasion, dis’cussion
‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical
‘ance’: im’portance, ‘distance
‘ious’: in’dustrious, vic’torious
- Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.
- Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
3. TRỌNG ÂM RƠI VÀO ÂM TIẾT THỨ 2 TÍNH TỪ NÓ NGƯỢC LÊN VỚI NHỮNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary
4.NHỮNG DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT: trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Example:
Noun: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children 
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
- Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
5. NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT: trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Example: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit
- Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
6. NHỮNG TỪ ĐƯỢC TẠO THÀNH BỞI HAI GỐC TỪ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Example: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick

Hi vọng 6 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh giúp phát âm tiếng Anh chuẩn này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc phát âm tiếng Anh trong tương lai !
Chúc các bạn học tốt !

Friday, November 28, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng

Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại 15 CẤU TRÚC Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng nhất trong tiếng Anh các bạn nhé. Các cấu trúc này chúng ta thường rất hay gặp trong NÓI và VIẾT đấy các bạn ạ ^^
Like và share về Facebook nếu thấy các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng này hữu ích nhé ^^
ngu-phap-tieng-anh-co-ban-thong-dung
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something: (đã đến lúc ai
đó phải làm gì…)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

Các bạn thấy các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng này hay chứ?? ^^ Đánh giá bài viết giúp mình nhé ^^

Monday, November 24, 2014

CÁC BIỂN BÁO THÔNG DỤNG


Hôm nay, chúng ta sẽ học về một số biển báo thông dụng bằng tiếng anh các bạn nhé ^^ Thích hợp để chỉ giao tiếp trong văn phòng lắm đó ^^

1. NO LITTERING - cấm xả rác 
2. NO ADMISSION - cấm vào 
3. NO SMOKING - cấm hút thuốc 
4. KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ 
5. NO PARKING - cấm đỗ xe 
6. DANGER - nguy hiểm 
7. STEP UP - coi chừng bậc thềm 
8. STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm 
9. BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ 
10. PUSH - đẩy vào 
11. PULL - kéo ra 
12. ENTRANCE - lối vào 
13. EXIT - lối ra 
14. EMERGENCY EXIT - cửa thoát hiểm 
15. FIRE ESCAPE - lối ra khi có hỏa hoạn 
16. NO ENTRY - Miễn vào 
17. TOILET/ WC - Nhà vệ sinh 
18. GENTLEMEN (Gents) - Nhà vệ sinh nam 
19. LADIES - Nhà vệ sinh nữ 
20. VACANT - Không có người 
21. OCCUPIED / ENGAGED - Có người 
22. FIRE ALARM - hệ thống báo cháy 
23. OUT OF ORDER - bị hư / hỏng 
24. PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân. 
25. STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng 
26. SOLD OUT - đã bán hết 
27. DISCOUNT 10% - giảm 10% 
28. EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết hành khách phải trả đúng số tiền, tài xế sẽ không thối tiền 
29. PRIVATE - Khu vực riêng

Sunday, November 23, 2014

CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND"

Hôm nay chúng ta cùng học về một số CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND" các bạn nhé ^^


1. BLOOD ON ONE’S HAND: Chịu trách nhiệm về cái chết của người nào (hoặc của nhiều người).
VD: Hitler was a dictator with much blood on his hand.
Hitler là nhà độc tài chịu trách nhiệm về cái chết của biết bao nhiêu người.

2. CAP IN HAND: Một cách khúm núm, nhún nhường.
VD: He went cap in hand to me asking for money.
Anh ta đi về phía tôi khúm núm xin tiền.

3. FROM HAND TO HAND: từ tay này qua tay khác
VD: Buckets of water were passed from hand to hand to put the fire out.
Những thùng nước được chuyển từ tay này qua tay khác để dập tắt đám cháy.

4. TO GET/ TO GAIN THE UPPER HAND (OVER SOMEBODY): Vượt trội hơn, thắng thế hơn ai.
VD: Our team gained the upper hand in the second.
Trong hiệp hai, đội của chúng tôi thắng thế hơn.

5. HANDS UP!: Đưa tay lên
VD: Hands up and drop your gun!
Đưa tay lên và bỏ súng xuống!

6. AT SOMEBODY’S HAND: Từ tay người nào
VD: I could not expect such unkind treatment at your hands.
Tôi không ngờ anh đối xử tệ bạc đến như thế.

7. TO BE GOOD AT ONE’S HANDS: Giỏi làm việc bằng tay.
VD: That boy is not intelligent, but he is good at his hands.
Thằng bé đó không thông minh, nhưng giỏi làm những việc bằng tay.

8. TO HAVE ONE’S HANDS FULL: Tay phải ôm, cầm nhiều đồ vật (nên không làm việc khác được).
VD: I must help him. He has his hands full.
Tôi phải giúp anh ấy, anh ấy cầm nhiều đồ quá.