Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Tuesday, September 30, 2014

Khai giảng lớp PHÁT ÂM NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ & TA THỰC TẾ 19/10/14

SIÊU HOT khai giảng khóa học CỰC ĐỘC – sau- 7- năm- không- hề- mở: THUY ED Academy khai giảng:KHÓA HỌC: PHÁT ÂM CHUẨN 100% và TIẾNG ANH THỰC TẾ (khóa học độc đáo không thể tìm thấy ở các TT TA khác trên địa bàn Hà Nội)


*** ĐỐI TƯỢNG CỦA KHÓA HỌC:

+ Tất cả những người muốn biến TA thành công cụ hiệu quả trong cuộc sống và công việc, học tập

+ Những học viên mong muốn môi trường học chuyên nghiệp nhất, năng động, vui tươi nhất

+ Những học viên muốn chuẩn hóa tiếng Anh của bản thân để hỗ trợ học và thi IELTS

*** CAM KẾT CỦA KHÓA HỌC:

+ Phát âm siêu chuẩn các âm trong tiếng Anh – nói đảm bảo đúng ngữ điệu sinh động

+ Speak out được những gì muốn diễn đạt trong cuộc sống và công việc

+ Act được mọi tình huống với tiếng Anh – không – còn – rào – cản

+ Yêu tiếng Anh với cả niềm đam mê

+ Cấp chứng chỉ đào tạo cho các học viên chuyên cần, nghiêm túc

*** THÔNG TIN VỀ KHÓA HỌC:

+ Chỉ đạo khóa học:

Giảng viên trực tiếp giảng dạy: cô Nguyễn Phương Thùy (cô Thùy ED)- cô giáo Anh văn/IELTS nổi tiếng hàng đầu Hà Nội – huấn luyện viên, giáo viên bản ngữ và các chuyên gia lĩnh vực, vũ công …

+Cơ sở vật chất: Khóa học tại building với trang thiết bị, cơ sở vật chất tối tân và dịch vụ chăm sóc học viên nhiệt tình, chu đáo.

+ Thời lượng: 30 giờ

+ Thời gian: 19:40-21:10 thứ 5 và 14:00-15:30 Chủ nhật

+ Khai giảng: 23/10/2014

+ Học phí: 5.500.000 vnđ (bao gồm học phí + học liệu + các buổi outing + chi phí hoạt động thực tế + cấp chứng chỉ nếu đạt)

*** Lộ trình khóa học:

1.Tổng quan về Phát âm & giới thiệu các âm cơ bản trong tiếng Anh – những lỗi sai phổ biến của người Việt Nam khi phát âm tiếng Anh khiến kém kĩ năng Nghe – Nói
2.Thành thạo và sinh động Ngữ điệu trong tiếng Anh
3.Tiếng Anh giao tiếp xã hội (3 trình)
4.Tiếng Anh với Gym – Dance and Fitness – Body Combat (***)
5.Tiếng Anh Ngân Hàng
6.Tiếng Anh trong bệnh viện – phòng khám – hiệu thuốc
7.Tiếng Anh khách sạn
8.Tiếng Anh nhà hàng
9.Tiếng Anh ẩm thực (***)
10.Tiếng Anh cho nhân viên bán hàng & khách hàng
11.Tiếng Anh hàng không
12.Tiếng Anh thường thức trong công sở
13.Tiếng Anh xin việc/ phỏng vấn
14.Tiếng Anh cho hướng dẫn viên du lịch và khách du lịch (***)
15.Tiếng Anh dự tiệc
16.Tiếng Anh làm đẹp: thẩm mĩ viện – cắt tóc – spa (***)
17.Tiếng Anh giao thông
18.Tiếng Anh cho cuộc sống gia đình thường nhật
Những buổi dấu *** là những buổi học SPEAK OUT và ACTING đặc biệt!!!

*** ĐĂNG KÍ HỌC:
Liên hệ:

THUY ED Academy cơ sở 2: số 3 ngõ 17 Tạ Quang Bửu – Bách Khoa hoặc 34 Hòa Mã – Hai Bà Trưng – Hà Nội: (vui lòng gọi điện thoại hẹn trước khi đến đăng kí)

www.thuyed.com

Tel: 04.66864116 hoặc 0978.08.01.09 và 0904.112.110

Fan page: www.facebook.com/IeltsCoThuyEd

Email: thuyedacademy@gmail.com

*** NHÂN DỊP KHAI TRƯƠNG CƠ SỞ 4 tại 34 Hòa Mã: Thuy ED Academy mến tặng 1 món quà nhỏ tri ân tất cả học viên cũ giới thiệu học viên tới học.

*** ĐĂNG KÍ HỌC THỬ NGÀY Chủ nhật 19/10:
Mời các bạn đăng kí học thử vào 14:00 Chủ nhật ngày 19/10/14 bằng cách nhắn sms tới số hotline của Thuy ED Academy theo cú pháp sau: ENGLISH PRO 1910-họ và tên – số ĐT gửi tới số hotline của trường: 0978.08.01.09
(Trong trường hợp vượt quá số lượng phòng chứa của trường, chúng tôi sẽ đóng danh sách đăng kí học thử nên các em hãy NHANH TAY NHÉ!)

*** CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH: Học viên đóng học phí sớm trước ngày học thử được tặng 1 mũ Bảo Hiểm THUY ED cực kì đẹp – loại xịn nhất – túi khoác xì tin - check in lúc đăng kí học còn đc chính cô Thùy tặng quà riêng nữa nhé ^^
Chân thành cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của các bạn!



Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^ https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Sunday, September 28, 2014

Đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 27/9/2014

Đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 27/9/2014 và gợi ý brainstorming ideas: (cập nhật bởi cô Thùy IELTS)

In recent years, more and more people tend to live individually. What are the causes of this trend? Does this have a positive or negative effect on society?

Chi tiết xem tại ĐÂY

Từ vựng chủ đề LANGUAGE

Bài học chiều này của chúng ta là từ vựng về chủ đề LANGUAGE các em nhé ^^ Bài học tuy ngắn nhưng hữu dụng lắm đấy, chần chừ gì nữa mà không học nào ^^

[Features of language]
Accent: giọng, sự nhấn mạnh
Context: văn cảnh
Dialect: thổ ngữ (ngôn ngữ của 1 vùng)
Expression: diễn đạt
Fluency: trôi chảy
Intonation: ngữ điệu
Style: phong cách
Syntax: cú pháp
Idiom: thành ngữ
Accuracy: độ chính xác
Phonetic: ngữ âm
Slang: tiếng lóng
language-vocabulary
[Types of talk]

Chi tiết xem tại ĐÂY

IDEAS chủ đề Tourism

Chào buổi sáng, cuối tuần rồi, các em có kế hoạch gì chưa??? Ai chưa đi đâu thì ngồi học nhé  
Sáng nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một số IDEAS khi BRAIN-STORMING chủ đề Tourism, những IDEAS này không chỉ hữu dụng trong Writing Task 2 mà còn cả trong Speaking nữa các em nhé ^^
Lưu lại để học dần các em nhé ^^
[Positives of Tourism]
Tourism is a popular leisure activity
People go on holiday to relax and have fun
Tourists can experience different cultures
They can sunbathe on beaches or go sight-seeing
Travelling abroad opens our minds
We can learn to speak other languages
The tourist trade is vital for some economies
It creates employment in services like accommodation, transport and entertainment
Some areas rely on tourism for their income
Tourists spend money
Tourism attracts investment from multi-national companies
It helps to improve the standard of living
Low-cost airlines are making it cheaper to travel abroad
tourism
[Negative effects of tourism]

Chi tiết xem tại ĐÂY

Hướng dẫn Part 3 Speaking question type - Predicting

Tối nay các em cùng cô Thùy ED học về CÁCH TRẢ LỜI dạng câu hỏi thứ 2 trong Part 3 Speaking các em nhé ^^ Dạng câu hỏi này là PREDICTING
Đây là một dạng câu hỏi khá dễ, các em có thể thoải mái phát huy trí tưởng tượng của mình để trả lời, nhưng nhớ đừng có lan man quá nhé :)))
Example: “What will houses be like in the future?”
Answer 1: “I think that in the future, houses will be much bigger, and maybe they will be in some strange places such as on the moon or under the sea.”
The answer above directly answers the question with acceptable “predictions”. However the language used to present these predictions is very basic.
>>> Answer 2: “ Certainly, I’m sure that most people would agree that there will be a number of major changes related to this. Initially, I guess that we might begin to see houses that are much bigger. At the same time, I suppose it’s quite probable that we may have houses under the sea. And who knows, it could even be possible that we’ll see the arrival of houses on the moon.”
speaking-predict
Cấu trúc trả lời câu hỏi PREDICTING:

Chi tiết xem tại ĐÂY

Friday, September 26, 2014

Thành ngữ chủ đề Clothes

Bây giờ  chúng ta cùng nhau học về các thành ngữ chủ đề Clothes các em nhé ^^ Bài học khá dài, SHARE về wall để học dần nhé ^^

air one’s dirty linen in public
- vạch áo cho người xem lưng (phơi bày những vấn đề riêng tư,rắc rối trong gia đình cho người ngoài biết)
The man does not like his wife to air his dirty linen in public when they are with friends.
at the drop of a hat
- làm điều gì đó ngay lập tức, không do dự
Our boss will stop working and help someone at the drop of a hat.
bet one’s boots
- cược tất cả những gì mình có
I will bet my boots that my friend will not have enough money to go on a holiday. 
clothes
birthday suit
- hoàn toàn trần truồng (điển tích: chiếc áo mới của nhà vua)
The little boy was running through the park in his birthday suit.

Xem chi tiết tại ĐÂY

Part 2 Speaking - Electronic equipment

Tối nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một mẫu Sample Cue Card trong phần thi Speaking, tham khảo để rút ra bài nói của riêng mình các em nhé ^^
Tốt nhất đọc đề, brain-storming 1 phút, Speaking 2 phút (nhớ record) và so sánh lại với bài này, như thế mới đạt hiệu quả cao nhất ^^

SHARE về wall để lúc có thời gian thì ôn luyện các em nhé ^^
Describe a piece of electronic equipment that you find useful.
You should say:
What it is
How you learned to use it
How long you have had it
And explain why you find this piece of electronic equipment useful.
electronic-equipment
Xem chi tiết tại ĐÂY

Một số thành ngữ chủ đề Sale

Hôm nay chúng ta lại tiếp tục học một số thành ngữ chủ đề Sale các em nhé ^^ Speaking các chủ đề liên quan tới "shopping" mà dùng những thành ngữ này thì quá tuyệt rồi ^^
come down in price
-giảm giá
We were forced to come down in price in order to sell our target number of cars for the month.
come in high
- tăng giá quá cao
The salesman came in high during the negotiations and could not sell his product.
come in low
- đưa ra một mức giá thấp
The company came in low with an offer for our product.
corner the market
- thống trị thị trường
The large company has cornered the market for cell phones in our city.
a hard sell
- một thương vụ khắt khe
The car salesman gave us a hard sell so we went to another car dealer.
have good contacts
sale
- quan hệ rộng
The salesman has good contacts and always sells many products.
knock down the price of (something) or knock the price of (something) down

Xem chi tiết tại ĐÂY

Wednesday, September 24, 2014

Speaking sample part 1+2 (cue card: party)

Chiều nay, cô Thùy Ed sẽ chia sẻ với các em một mẫu trả lời ví dụ về một số câu hỏi trong IELTs Speaking Part 1 và 2, các em đọc và nghiên cứu kĩ để rút ra cách trả lời của mình nhé ^^

PART 1 Phần này giám khảo sẽ hỏi ứng viên các câu hỏi về bản thân ứng viên, gia đình, công việc, học tập và các chủ để quen thuộc. Hãy chú ý các thức xử lý trong các câu trả lời sau nhé ^^
EXAMPLE
KEEPING IN CONTACT WITH PEOPLE
1 How do you usually contact your friends? Why?
At the very beginning, I contact my friends per letters, everyday we post and receive...
Then I used the emails to keep contact with them, which is fast and zero cost, or using the online chat tool like MSN, SKYPE, or some websites.
When cellphone was available, I wrote less and less, instead, I send messages to them at any time.
But now, I prefer to contact them with phone call, my work is too busy to have no time to type so many words.
speaking
2 Do you prefer to contact different people in different ways? Why?
Yes, sure. I chat with my friends on Yahoo Messenger everyday. When I want to give regards to my relatives such as my grandparents, I make a call…

Xem chi tiết tại ĐÂY

Từ vựng thuộc chủ đề Cities and Towns

Bây giờ chúng ta cùng học một số từ vựng thuộc chủ đê Cities and Towns các em nhé ^^ Đây là những từ khá hữu dụng cũng như phổ biến mà cô Thùy đã tổng hợp, ghi chép lại nhé ^^

Location
West(ern) : hướng tây
East(ern): hướng đông
North(ern): hướng bắc
South(ern): hướng nam
Inland: nội địa (quốc nội)
town-cities
Type of city

Xem chi tiết tại ĐÂY

CÁC MẪU CÂU KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG:

Hôm nay chúng ta cùng học về CÁC MẪU CÂU KHÁCH HÀNG THƯỜNG NÓI KHI ĐẾN NGÂN HÀNG MỞ TÀI KHOẢN các em nhé ^^

1. I’d like to open a fixed account. (Tôi muốn mở tài khoản cố định)
2. I want to open a current account. Could you give me some information?
(Tôi muốn mở tài khoản vãng lai. Anh vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?)
3. I want to set up an account. (Tôi muốn lập 1 tài khoản)
4. I need a checking account so that I can pay my bill. (Tôi cần mở tài khoản séc để tôi có thể thanh toán hóa đơn)
5. We’d like to know how we open a checking savings account. (Chúng tôi muốn biết cách mở tài khoản séc tiết kiệm)
6. What interest rates do you pay on savings account? (Lãi suất tài khoản tiết kiệm ở đây là bao nhiêu?)
Banker-conversation
NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG CÓ THỂ SỬ DỤNG CÁC MẪU CÂU SAU ĐỂ HƯỚNG DẪN KHÁCH HÀNG MỞ TÀI KHOẢN:


Xem chi tiết tại ĐÂY

Monday, September 22, 2014

Một số thành ngữ chủ đề Negotiations (p1)

Chiều nay chúng ta cùng học một số thành ngữ chủ đề Negotiations các em nhé ^^ chủ đề này là khá dài, đây mới chỉ là phần 1, cô Thùy sẽ tiếp tục đăng tiếp vào các hôm tiếp theo, nhớ theo dõi nhé ^^

accept an offer
- đồng ý với thỏa thuận
I accepted the offer to buy my car.
at stake
- lợi ích/thiệt hại có thể có được
There was much at stake during the negotiations between the nurses and the government.
back down
- rút lui/trì hoãn, một bên (trong đàm phán) không đồng ý thỏa thuận (khi thỏa thuận này mang lại một mối đe dọa)
The government backed down on their threat to give less money to the school district.
back out (of something)
- chấm dứt/kết thúc (hợp đồng/thỏa thuận)
The property developer backed out of the plan to build the new apartment building. 
negotiation
ball is in (someone's) court
- bóng trong tay (ai đó) ~ ám chỉ quyền quyết định trong tay người khác
The ball is in the union's court after the company made their final offer.
beat around the bush

Xem chi tiết tại ĐÂY

Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu.

Khởi động ngày mới với một số kiến thức cơ bản các em nhé ^^
Bài học sáng nay của chúng ta là về vấn đề sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu.
Các kiến thức này khá cơ bản, nhưng không phải bạn nào cũng nhớ, hãy ôn tập lại nhé ^^


1. Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> [After jumping] out of the boat, [the man] was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, [the shark] bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
to-verb-ving
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By [working] a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
[After preparing] the dinner, Pat will read a book.
[While reviewing] for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.

Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:

[On finding] the door ajar, I aroused suspicion.  when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
[In searching] for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.  while searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)


Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
Present: [Practicing] her swing every day, [Trica hopes] to get a job as a golf instructor.
Past: [Having] a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future: [Finishing] the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.


Dạng thức hoàn thành {having + P2} được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
[Having finished] their supper, [the boys] went out to play.
(After the boys had finished their supper…)
[Having written] his composition, [Louie] handed it to his teacher.
(After Louie had written …)
[Not having read] the book, [she] could not answer the question.
(Because she had not read…)


Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
[Having been notified] by the court, [Mary] reported for jury duty.
(After Mary had been notified …)
[Having been delayed] by the snowstorm, [Jame and I] missed our connecting flight.
(After we had been delayed …)
[Not having been notified] of the change in the meeting time, [George] arrived late.
(Because he had not been notified …)


Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị
động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [some archeologists] estimated that the three – million – year – old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found …)

Correct: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [the three-million-year-old fossils] were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.

Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: [Having apprehended] the hijackers, [the security guards] whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: [Having been apprehended], the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.

SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: [Before singing] the school song, [the students] recited a poem.


SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: [Guiding] us through the museum, [the director] gave us a special explanation.


2. Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.
[To get up] early, [Jim] never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: [To prevent cavities], [dental floss] should be used daily after brushing one’s teeth.
Correct: [To prevent cavities], [one] should use dental floss daily after brushing one’s teeth. 

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Sunday, September 21, 2014

ĐỀ THI IELTS WRITING ngày 20/09/2014

ĐỀ THI IELTS WRITING ngày 20/09/2014 kèm bài viết tham khảo nhé các em:
Đề Task 1 là dạng MAP.
Đề Task 2 quá quen thuộc và dễ giải quyết đúng ko nào? Các em nhớ làm đủ 3 yêu cầu của đề để thỏa mãn tiêu chí TASK RESPONSE nhé!

Bài mẫu xem tại ĐÂY

Cách sử dụng: Much, many, a lot of và lots of

Chiều nay chúng ta lại tiếp tục ôn luyện một chút ngữ pháp các em nhé ^^ Bài học mà cô Thùy sẽ chia sẻ với các em là về cách sử dụng: Much, many, a lot of và lots of 
Lưu lại để sau này quên thì mở ra học lại các em nhé ^^

1. Much & many 
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
EX: She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
EX: I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
much-many
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
EX: You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Xem chi tiết tại ĐÂY

Ielts Speaking: Comparing Questions

How are you today??? Cuối tuần rồi, vui chơi không quên học tập các em nhé ^^. Ai mà đi chơi thì SHARE về Wall rồi học sau nhé ^^

Trong bài này Cô Thùy ED sẽ chia sẻ với các em cách làm thế nào để “đối phó ” với các loại câu hỏi thường gặp này nhé 
COMPARING ( SO SÁNH)
Nào, hãy cùng xem ví dụ nhỏ dưới đây nhé
Q: Do men and women like the same hobbies?
A: I think men and women like different hobbies, for example men are fond of many types of sporting activities such as football and basketball. Also they prefer things like watching action movies and going to bars, but women like hobbies such as shopping, watching tv, singi
ng KTV and chatting online.
ielts-speaking-comparing-question
Đây là một câu trả lời đơn giản chỉ đưa ra một danh sách các ví dụ về sở thích khác nhau, nó quá tập trung vào nội dung. Câu trả lời này chưa chỉ ra được tính chất so sánh được yêu cầu trong câu hỏi này.

Chi tiết xem tại ĐÂY

Cách sử dụng "a number of, the number of, there is, there are"

Chiều nay chúng ta sẽ cùng nhau học về cách sử dụng "a number of, the number of, there is, there are" nhé ^^
Nghe thì đơn giản nhưng cũng không đơn giản đâu ^^

1. Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
[A number of + plural noun + plural verb]
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
A number of applicants have already been interviewed.
The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
[The number of + plural noun + singular verb...]
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
the-number-of-&-a-number-of
2 Các danh từ luôn ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
scissors shorts pants jeans
tongs trousers eyeglasses pliers tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
3 Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a number of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Lưu ý:
• Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
• Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
• There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

TIẾNG ANH DÀNH CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Theo yêu cầu của facebook Bom Bom, cô Thùy gửi các em bài học TIẾNG ANH DÀNH CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Discussing a tour

Trong bài này, anh Leo thảo luận các chuyến du ngoạn với ông Jack và cô Mona. Các em sẽ học cách hỏi xem khách muốn gì. Các em cũng tìm hiểu xem phải diễn tả ra sao khi nói về chuyện xảy ra trong tương lai, và khi cần phải đề nghị thì phải nói như thế nào. Thế nhưng, bây giờ chúng ta hãy theo dõi phần đầu cuộc đối thoại: Anh Leo, cô Mona và ông Jack đang xem các tờ chỉ dẫn tại phòng khách khách sạn.
Leo: Now, what did you have in mind? A full day tour?
Jack: Yes.
Mona: The zoo looks good. I love animals.
Jack: But we can go to the zoo anywhere, Mona. Leo, what’s something we can only see in this city?
Leo: Well, you’re in luck. The Lantern Festival parade is on tomorrow. It’s very colourful.
Mona: Is it near the harbour? I’d love to see the harbour.
Jack: We have harbours in Australia, Mona.
Bây giờ là cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Leo: Now, what did you have in mind? A full day tour?
(Thế bây giờ, ông tính thế nào? Ông muốn đi du ngoạn cả ngày hả?)
Jack: Yes.
(Đúng vậy.)
Mona: The zoo looks good. I love animals.
(Đi sở thú được đấy. Tôi thích thú vật.)
Jack: But we can go to the zoo anywhere, Mona. Leo, what’s something we can only see in this city?
(Nhưng Mona này, ở đâu mà chẳng có sở thú. Mình có thể đi xem cái gì chỉ có ở thành phố này thôi được không anh Leo?)
Leo: Well, you’re in luck. The Lantern Festival parade is on tomorrow. It’s very colourful.
(Vậy là ông gặp may rồi. Ngày mai có Lễ Rước Lồng Đèn. Đây là một buổi lễ muôn mầu.)
Mona: Is it near the harbour? I’d love to see the harbour.
(Lễ Rước Đèn được tổ chức gần hải cảng phải không? Tôi thích ngắm hải cảng này.)
Jack: We have harbours in Australia, Mona.
(Úc cũng có nhiều hải cảng vậy, Mona.)
tieng-anh-du-lich
Tới đây, các em để ý xem anh Leo hỏi khách như thế nào để biết sở thích của họ trong việc lựa chọn chuyến du ngoạn.

Chi tiết xem tại ĐÂY

Ielts Speaking: dạng câu hỏi ADVANTAGES/DISADVANTAGES

Chào các em !! Hôm nay các em và cô Thùy ED lại nghiên cứu tiếp về một dạng câu hỏi thường gặp của Speaking module nhé !!
Dạng câu hỏi chúng ta nghiên cứu ngày hôm nay là dạng câu hỏi về ADVANTAGES/DISADVANTAGES

Share về không một lúc sau cô post bài khác thì bài này trôi mất đấy nhé ^^
ADVANTAGES
Hãy bắt đầu với các cụm từ để diễn tả rằng “ there are many advantages”
•WELL I SUPPOSE THAT THERE ARE QUITE A FEW CLEAR BENEFITS.
•CLEARLY THERE ARE NUMBER OF OBVIOUS MERITS.
•SURE THERE ARE A FEW FAVOURABLE ASPECTS.
•OBVIOUSLY THERE ARE A NUMBER OF POSITIVE FEATURES.
Và bây giờ hãy nhấn mạnh vào những điều quan trọng nhất :
•BUT I WOULD PROBABLY SAY THAT FOR THE MOST PART, THE ONE THING THAT REALLY STAND OUT IS THAT….
•BUT IT GOES WITHOUT SAYING THAT THE MOST APPARENT WOULD BE THAT ….
advantages-disadvantages
•ALTHOUGH I GUESS THAT THE MOST VISIBLE WOULD BE THAT…

Chi tiết xem tại ĐÂY

Ielts Speaking: What do you want/ hope to do (in the future)?

ôm nay cô Thùy ED sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về các điểm ngữ pháp cần chú ý khi trả lời câu hỏi :” What do you want/ hope to do (in the future)?” nhé ^^
Chúng ta sẽ cùng theo dõi 2 đoạn hội thoại mẫu của 2 thí sinh thi IELTS Alice và David:

-Interviewer: What do you want to do when you finish university?
-Alice: What I really hope to do is work for an NGO here in HCMC. I would like to find a purpose in life – I don’t want to just worry about success and making money like a lot of people nowadays. I think it it would be so rewarding and challenging to work as a volunteer. If I work really hard and save enough money, then I will go to Europe and get a master’s

-Interviewer: Tell me about your future ambitions.
-David: What I’d really like to do in the future is pretty simple: I’d like to find a good job, which will hopefully lead to a stable career, get maried to a lovely girl and start a family. I hope to be able to affor a nice apartment to bring up our children. I think this would give me a great sense of pleasure and security. If I strive hard, I think I can achieve this in less than 10 years.
speaking-what do you hope
I) Điểm ngôn ngữ 1: Sử dụng động từ “Hope” và “Would like”.


Chi tiết xem tại ĐÂY

Một số thành ngữ về "CÚN" - Dog idioms

Hôm trước học các thành ngữ về MÈO rồi, hôm nay chúng ta học tiếp các thành ngữ về CÚN nhé các em ^^ Trong bài học này của cô Thùy ED có nhiều câu hay lắm, nhớ like và Share về wall nhá ^^

as clean as a hound's tooth
- sạch sẽ
The classroom was as clean as a hound's tooth when the students finished cleaning it.
as crooked as a dog's hind leg
- không trung thực
The politician is as crooked as a dog's hind leg and nobody likes him.
dog idioms
as sick as a dog
- ốm yếu
My friend was as sick as a dog when he left the restaurant last night.

Chi tiết xem tại ĐÂY

Một số thành ngữ hay về "MÈO"

Tối nay Cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một số thành ngữ hay về "MÈO" ^^ 
Có ai yêu MÈO không??? 
Like và Share về để học dần các em nhé  

alley cat
- con mèo đi lạc, thành ngữ này thường dùng để chỉ người phụ nữ lăng nhăng (gái điếm) thường đi tìm đàn ông
I began to feed the alley cat and now it comes to my house every day.
as conceited as a barber's cat
- ám chỉ sự kiêu ngạo (như con mèo của thợ cắt tóc – thời xưa, thợ cắt tóc là một nghề cao quý)
My friend became as conceited as a barber's cat after she won the award at school.
cat idioms
as weak as a kitten
- yếu đuối (như mèo)
The girl is as weak as a kitten and cannot carry the books.

Chi tiết tại ĐÂY

Collocations hay dùng trong tiếng Anh

Bây giờ các em cùng cô Thùy ED học về các Collocations hay dùng trong tiếng Anh các em nhé ^^
Bài học rất hay đấy, ghi chép cẩn thận nhé ^^

Cụm từ liên hệ với sự thất bại hoặc thành công
- To give a dismal presentation: một bài thuyết trình ảm đạm, nhạt nhẽo
- To make a good impression: tạo một ấn tượng tốt
- To go badly wrong: lạc lối, đi sai hướng
- To be a recipe for disaster: là một công thức cho thảm họa
- To give a winning performance: thể hiện một màn trình diễn tuyệt vời
- To be doomed to failure: chắc chắn thất bại
- To be a total flop: thất bại hoàn toàn
- To be an outstanding success: một thành công nổi bật (làm một thứ gì đó rất tốt)
collocation
Cụm từ liên hệ với sự thay đổi
- To make things easier for yourself: khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn cho bản thân

Chi tiết xem tại ĐÂY

Brain-storming ADVANTAGES and DISADVANTAGES of ADVERTISING

Cô Thùy và các trai xinh, gái đẹp BRAINSTORMING Task 2 nào:
ADVANTAGES and DISADVANTAGES of ADVERTISING:
*** Positives of Advertising

Advertising is a key part of modern business
Advertising informs customers of products with various choices
Advertising is a creative industry that employs many people
Advertising is a form of modern art
26
*** Negatives of Advertising

Chi tiết xem tai ĐÂY

Monday, September 15, 2014

PRONUNCIATION: NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH

Bài học PRONUNCIATION: NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH
Nhớ SHARE về nhá  quý quá vì quá quý luôn, nhể :))
1. Nguyên âm:
- Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm những chữ sau: U - E - O - A - I - E
Em có thể nhớ chúng dễ dàng bằng cách đặt chúng gần nhau và thêm dấu vào:
"UỂ - OẢI" - hehe
- Ngoài ra chữ Y khi đọc lên thì cũng là nguyên âm đấy. Chằng hạn chữ "y" trong từ "my" được đọc thành /mai/, và /ai/ là 1 nguyên âm đôi. Nhưng khi nó đứng đầu 1 từ thì nó được đọc thành phụ âm /j/, ví dụ như trong từ "yes", được đọc thành /jes/
2. Cách phát âm:
Nguyên âm trong tiếng Anh khi phát âm được chia thành nguyên âm ngắn, nguyên âm dài và nguyên âm đôi.
- Nguyên âm ngắn: thường được viết dưới những dạng sau
/e/ , /i/ , /ə/ , /ʊ/ , /ʌ/
- Nguyên âm dài: thường được viết ở những dạng sau:
/i:/ , /a:/ , /æ/ , /ɔ:/ , /u:/ , /ɜ:/
- Nguyên âm đôi: thường được viết ở những dạng sau:
/ei/ , /ai/ , /ɔɪ/ , /aʊ/, /əʊ/
pronunciation
Sau đây là một số ví dụ và cách phát âm cụ thể của chúng

Chi tiết xem tại ĐÂY

THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ BREAD AND CAKE

Tối nay các em cùng Cô Thùy học THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ BREAD AND CAKE các em nhé, rất nhiều câu hay đấy, nhớ SHARE về tường nhà mình nhé ^^

***BREAD IDIOMS
as warm as toast
-vô cùng ấm áp, tiện nghi 
Our house was as warm as toast when we came in from the rain.
bread and butter
- thu nhập/công việc của một người được dùng để chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản của cuộc sống
Most people are worried about bread-and-butter issues like jobs and taxes.
bread and water
- bữa ăn cơ bản nhất có thể (ám chỉ bữa ăn của tù nhân)
The prisoners were fed bread and water for several days last winter.
greatest thing since sliced bread
- vật dụng tuyệt vời nhất từng có
My mother believes that the microwave oven is the greatest thing
since sliced bread.
grist for the mill
- những thứ có thể sử dụng để mang lại lợi thế, lợi ích
The information that we got on the Internet was grist for the mill of our company's operations.
half a loaf is better than none
- hiểu tạm ý theo nghĩa “méo mó có hơn không”
Half a loaf is better than none and I would rather work part-time than have no job at all.

Chi tiết xem tại ĐÂY

Một số kinh nghiệm làm bài trong phần thi IELTS WRITING

Hôm nay cô Thùy sẽ giới thiệu tiếp với các em một số Tips về IELTS WRITING TEST nhé, các em nhớ SHARE về có thời gian còn đọc kĩ nhá !!! 

WHAT IS IN THE ACADEMIC WRITING TEST ?
Task 1: Trong phần này, chúng ta sẽ phải miêu tả một số thông tin nằm trong biểu đồ( graph/ table/ chart/ diagram) và biểu diễn chúng theo các riêng của chúng ta. Thông tin có thể là dữ liệu, các bước trong một quá trình, cách một thứ gì đó hoạt động hoặc có thể là miêu tả một vật hoặc sự việc.
[Chúng ta phải viết ít nhất 150 chữ]
Task 2: Trong phần task 2 này, chúng ta sẽ phải viết một bài luận ngắn theo một chủ đề nhưng được biểu diễn dưới dạng một quan điểm, vấn đề hoặc tranh luận.
[Phần này cần phải viết ít nhất 250 chữ] ---->Task 2 sẽ có mức điểm cao gấp đôi task 1.
tips
TIPS FOR IELTS WRITING_TASK 1

Chi tiết xem tại ĐÂY