Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Tuesday, December 23, 2014

CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP KHI GIAO TIẾP

Bài học hôm nay của chúng ta là về Các cụm từ tiếng Anh thường gặp trong giao tiếp, hãy ghi nhớ kĩ các bạn nhé, sử dụng thường xuyên lắm đấy ^^
cum-tu-tieng-anh-thuong-gap-trong-giao-tiep
Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng li, từng tý
Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ
The sooner the better: Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không
There is no denial that…: không thể chối cãi là…
Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là
Well?: Sao hả?
Well then: Vậy thì
Who knows: Ai biết
Way to go: Khá lắm, được lắm
Why not ?: Sao lại không?
You see: Anh thấy đó

Monday, December 22, 2014

Phân biệt: SAY-SPEAK-TALK-TELL

Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại cách sử dụng của 4 từ SAY-SPEAK-TALK-TELL các bạn nhé ^^
-Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
-Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
-Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
-Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
Cụ thể:
● SAY:
Là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Ex:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
● SPEAK:
Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời.
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ và cũng thường sử dụng với một giới từ ‘to‘, ‘about‘ hoặc ‘of‘ trước một tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Ex:
- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- She spoke about her work at the university.
Bà ta nói về thành tích của mình tại trường Đại học.
- He spoke of his interest in photography.
Anh ta nói về sở thích về nhiếp ảnh.
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex:
- She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
● TELL:
Có nghĩa “kể, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
● TALK:
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex:
- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).”

Sunday, December 21, 2014

Tổng hợp các dạng câu ĐẢO NGỮ thường gặp

Bài viết dưới đây tổng hợp các dạng câu ĐẢO NGỮ thường gặp trong tiếng Anh (kèm ví dụ), chúng ta hãy cùng nhau ôn luyện lại nhé ^^
cau-truc-dao-ngu-thuong-gap
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + auxiliary + S + Verb(inf)
Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on. (Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V
Eg: Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)
Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)
3. Đảo ngữ với ONLY
only later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary + S + V
only after + N
only by V_ing/ N
only when + clause
only with + N
only if + clause
only in adv of time/ place
Eg: Only after all guest had gone home could we relax. (Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được thư giãn)
Only when I understand her did I like her. (Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)
Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no searson
In no way
No longer
Eg: For no reason whall you play truant.
The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid.
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner.... than....
Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before
Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....
Not only + auxiliary + S + V but.... also....
Eg: Not only is he good at E but he also draw very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause
Eg: So dark is it that I can't write.
So busy am I that I don't have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary + S + V
Eg: I won't come home till 10 o'clock = Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come home.
I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
10. Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V
Eg: No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.

11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V
Should she come late, she will miss the train
should he lend me some money I will buy that house
b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S
If I were you I would work harder = Were I you...
If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...
c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.

Friday, December 19, 2014

Từ vựng chủ đề Sự nghiệp -Career (topic Jobs - Interview)

Dưới đây là một số từ vựng chủ đề về Sự nghiệp, những từ này sẽ vô cùng hữu dụng cho chúng ta trong quá trình phỏng vấn - công tác tại công sở đặc biệt là đối với các bạn làm về nhân sự ^^
Hãy lưu lại nhé ^^
tu-vung-trong-phong-van-&-nhan-su
1. Ability: Năng lực
2. Application form: Form ứng tuyển
3. Annual earnings: Thu nhập hàng năm
4. Bachelor's degree: Cử nhân đại học
5. Cover letter: Thư xin việc
6. Employability skills: Kỹ năng làm việc
7. Entrepreneur: Doanh nhân
8. Ethics: Đạo đức nghề nghiệ
9. Initiative: Chủ động, tự giác
10. Job description: Mô tả công việc
11. Long term goal: Mục tiêu dài hạn (> 3 năm)
12. Medium term goal: Mục tiêu trung hạn ( từ 2 tháng đến 3 năm)
13. Short term goal: Mục tiêu ngắn hạn (< 2 tháng)
14. Non-verbal communication: Kỹ năng giao tiếp không liên quan đến công việc (diện mạo, ngôn ngữ cơ thể..)
15. Personal satisfaction: Thái độ tích cực về việc đạt được mục tiêu hay hài lòng với bản thân
16. Responsibility: Trách nhiệm
17. Verbal communication: kỹ năng giao tiếp bằng lời (Viết và nói)
18. Coworkers: Đồng nghiệp
19. Apprentice: Học nghề
19. Community services: Dịch vụ cộng đồng ( tình nguyện)

Sunday, December 14, 2014

Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong NÓI và VIẾT


Với những cấu trúc câu này chúng ta có thể tránh được lối nói diễn đạt dài dòng mà không hiệu quả.
Học ngay nhé ^^



1. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
E.g. He always wastes time and money playing computer games each day.

2. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
E.g. I spend 2 hours writing emails a day.

3. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
E.g. My mother often spends 2 hours on house work everyday.

4. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cáigì...
E.g. You should give up smoking as soon as possible.

5. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
E.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

6. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
E.g. I have many things to do this week.

7. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
E.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

8. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
E.g. You had better go to see the doctor.

9. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
E.g. I always practise speaking English everyday.

10. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
E.g: It is difficult for old people to learn English.(Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

Wednesday, December 10, 2014

Cách sử dụng GIỚI TỪ nơi chốn trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, việc sử dụng GIỚI TỪ là chuyện thường xuyên gặp phải, tuy nhiên chúng ta rất dễ nhầm lẫn nếu không nắm được ý nghĩa của GIỚI TỪ, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học về cách sử dụng GIỚI TỪ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh các bạn nhé ^^
preporsition
Chúc các bạn học tốt !!!

Tuesday, December 9, 2014

Cụm danh từ không đếm được

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về những cụm từ đi liền với những danh từ không đếm được - WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS. Các bạn nhớ lưu ý để sử dụng cho đúng ngữ pháp nhé ^^

- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A gust of wind: 1 trận gió
- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
- A bottle of water: 1 chai nước
Chú ý ghi nhớ các Cụm danh từ không đếm được này các bạn nhé ^^