Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Showing posts with label writing. Show all posts
Showing posts with label writing. Show all posts

Sunday, December 14, 2014

Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong NÓI và VIẾT


Với những cấu trúc câu này chúng ta có thể tránh được lối nói diễn đạt dài dòng mà không hiệu quả.
Học ngay nhé ^^



1. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
E.g. He always wastes time and money playing computer games each day.

2. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
E.g. I spend 2 hours writing emails a day.

3. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
E.g. My mother often spends 2 hours on house work everyday.

4. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cáigì...
E.g. You should give up smoking as soon as possible.

5. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
E.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

6. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
E.g. I have many things to do this week.

7. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
E.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

8. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
E.g. You had better go to see the doctor.

9. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
E.g. I always practise speaking English everyday.

10. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
E.g: It is difficult for old people to learn English.(Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

Tuesday, December 9, 2014

Cụm danh từ không đếm được

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về những cụm từ đi liền với những danh từ không đếm được - WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS. Các bạn nhớ lưu ý để sử dụng cho đúng ngữ pháp nhé ^^

- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A gust of wind: 1 trận gió
- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
- A bottle of water: 1 chai nước
Chú ý ghi nhớ các Cụm danh từ không đếm được này các bạn nhé ^^

Thursday, October 16, 2014

Sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các bạn sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL mà chúng ta vẫn hay gặp thường nhầm lẫn về cách sử dụng, các bạn hãy lưu lại để để học nhé ^^


√ ECONOMIC & ECONOMICAL
- Economic: có liên quan đến kinh tế, nền kinh tế của 1 nước
e.g: economic policy: chính sách về kinh tế
economic problems: các vấn đề liên quan đến kinh tế
- Economical: tiết kiệm
e.g: an economical car: 1 chiếc ô tô "kinh tế"

√ HISTORIC & HISTORICAL
- Historic: có tính quan trọng về lịch sử (địa điểm, di tích, sự kiện, thời khắc....)
e.g: historic event: sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với lịch sử
historic moment: thời khắc lịch sử trọng đại
- Historical: có liên quan đến quá khứ, việc nghiên cứu về lịch sử, hoặc điều gì đó thực sự xảy ra trong quá khứ.
e.g: historical research: nghiên cứu về lịch sử
historical event: sự kiện xảy ra trong quá khứ

√ CLASSIC & CLASSICAL
- Classic: điển hình, kinh điển
e.g: clasic example: ví dụ điển hình
classic works: tác phẩm kinh điển
- Classical: cổ điển
e.g: classical music: nhạc cổ điển

√ ELECTRIC & ELECTRICAL
- Electric: chỉ vật/đồ dùng cụ thể sử dụng điện hoặc tạo ra điện
e.g: electric generator: máy phát điện
electric cooker: nồi cơm điện
- Electrical: liên quan đến điện nói chung
e.g: electrical fault: sự cố về điện
electrical equipment: thiết bị điện

√ MAGIC & MAGICAL
- Magic: có liên quan đến phép thuật, ma thuật
e.g: magic sword: thanh gươm ma thuật
magic carpet: tấm thảm ma thuật
- Magical: kỳ diệu, thần bí, tuyệt vời
e.g: magical experience: trải nghiệm tuyệt vời
magical effects: hiệu ứng kỳ diệu

Chúc các bạn học vui ^^

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !

Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Monday, October 13, 2014

CÁCH SỬ DỤNG CỦA “EITHER” VÀ “NEITHER”

Hôm nay Cô Thùy ED sẽ gửi tới các em kiến thức về cách sử dụng của “EITHER” và “NEITHER”
“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so”
và “too”, dùng để nói về “cũng”, tuy nhiên “Either” và “Neither”
dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.
Ví dụ:
I didn't get enough to eat, and you didn't either.
I didn't get enough to eat, and neither did you.


Các em hãy chú ý
+) Vị trí của từ “Either” và “Neither” trong câu. “Either" đứng ở cuối của câu, sau trợ
động từ ở dạng phủ định, còn “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ hay động từ “be”.
+) Trong câu sử dụng “Neither” thì trợ động từ đứng sau “Neither”
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG Ở DẠNG PHỦ ĐỊNH (không được dùng “not”), vì
bản thân từ “Neither” đã mang nghĩa phủ định.
Các em cùng tham khảo thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn nhé ^^
Mary doesn't want to wake Tom up, and Christine doesn't either
Mary doesn't want to wake Tom up, and neither does Christine.
He's not very good at painting walls, and she isn't either.
He's not very good at painting walls, and neither is she.
She can't wait until the baby is born, and he can't either.
She can't wait unitl the baby is born, and neither can he.

Tiếp theo, chúng ta sẽ được học cách sử dụng của 2 cụm từ
“Either...or” và "Neither...nor”
*“EITHER...OR”
“Either...or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng.
Các bạn có thể hiểu đơn giản là “Hoặc cái này... hoặc cái kia”
Ví dụ:
Either Mike or Lisa will be there.
(Hoặc Mike hoặc Lisa sẽ ở đó)
Either you leave me alone or I will call the police.
(Hoặc bạn để tôi yên hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
We should bring either coffee or tea.
(Chúng ta có thể mang theo cà phê hoặc trà)
You can either help us or go to your room.
(Bạn có thể giúp chúng tôi hoặc đi vào phòng của bạn)
Ngoài ra, chúng ta còn bắt gặp “Either” trong cụm “Not...either...or”, để phủ định cả 2 khả năng trong câu.
Ví dụ:
I don't think either Mike or Lisa will be there.
(Tôi không nghĩ hoặc Mike hay Lisa sẽ ở đó)
He doesn't speak either English or French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng không nói tiếng Pháp)
“NEITHER ... NOR”
Chúng ta có thể hiểu đơn giản là “không cái này….không cái kia”
Cụm “Neither...nor” tương đồng với “Not...either.. .or”
Ví dụ:
Neither Mike nor Lisa will be there.
(Cả Mike và Lisa đều sẽ không ở đó)
He speaks neither English nor French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp)
We brought neither coffee nor tea.
(Chúng ta không mang cà phê và cũng không mang trà)
♥♥♥♥


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts

Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Saturday, October 11, 2014

Từ vựng học thuật sử dụng trong Writing

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em 1 số từ vựng học thuật (Academic Words) có thể thay thế cho các từ cơ bản mà chúng ta vẫn quen dùng trong bài thi Writing IELTS nhé:





Get: acquire, obtain, gain, receive, achieve...
Have: possess, own, experience, undergo...
Give: provide, present, contribute, offer, supply...

Do: participate, carry out, perform, conduct, undertake, implement...
Enough: sufficient, adequate...
Not enough: insufficient, inadequate...
Many: various, numerous, large number of, an array of, a variety of, a range of, countless...
More: additional, further, added, extra,...
Too much: excessive, an excess of...

Things: objects, sectors, items, articles, issues, concerned matters...
Big: significant, substantial, considerable, sizeable, vast, immense, tremendous, profound,...
Small: minimal, tiny, hardly noticeable, slight, negligible,...

Important: major, principle, essential, crucial, critical, chief, vital, pressing,...
Important people: powerful, leading, influential, prominent, well-known,...
Serious: urgent, alarming, pressing, severe, grave, consequential,...
People: citizens, the local community, individuals, taxpayers, inhabitants, the general public,...
Good: superior, excellent, superb, outstanding, magnificent, exceptional, marvelous, wonderful,...
Bad: substandard, poor, inferior, deficient, imperfect, defective, faulty,..


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Wednesday, October 8, 2014

Phrasal Verb with SEE

Hôm nay cô Thùy sẽ giới thiệu với các em một số cụm động từ (Phrasal Verbs) đi với SEE ^^ 

See ABOUT: lo liệu, đảm đương, chăm sóc 
e.g: He promised to see about the matter
(Anh ấy đã hứa là lo liệu vấn đề đó.)
See AFTER: trông nom, để ý tới
e.g: I asked her to see after the children when I went to the cinema.
(Tôi đã nhờ cô ấy trông hộ lũ trẻ khi tôi đi xem phim.)
See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng
e.g: He arrived at his decision after seeing into all the aspects of the problem.
(Anh ấy đã đi đến quyết định sau khi xem xét kỹ lưỡng mọi khía cạnh của vấn đề.)

See OFF: tiễn
e.g: I'll see you off at the airport
(Tôi sẽ tiễn bạn đến sân bay)
See OUT: xem đến hết
e.g: I could not see the film out.
(Tôi không thể xem hết bộ phim.)
See OVER: thăm và xem kỹ (để mua/thuê)
e.g: I'd like to see over the house before I decide to take it.
(Tôi muốn xem kỹ ngôi nhà trước khi quyết định lấy)
See THROUGH:
- Hiểu rõ, thấy rõ bản chất
e.g: He is a clever crook. You can't see through him easily.
(Hắn ta là một gã lừa đảo tinh vi. Bạn không dễ thấy được bản chất của hắn đâu.)
- Thực hiện đến cùng, làm đến cùng, hoàn thành
e.g: Do you feel happy when you see your work through?
(Bạn có cảm thấy sung sướng khi hoàn thành xong công việc không?)
- Giúp ai vượt khó khăn
e.g: She saw me through my illness
(Cô ấy đã giúp tôi qua lúc ốm đau.)
See TO it that: lo liệu để..
e.g: I'll see to it that the work is done in time.
(Tôi sẽ lo liệu để công việc được hoàn thành đúng thời hạn.)

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Một số cấu trúc hữu ích trong Speaking và Writing

Chào tuần mới với một số cấu trúc hữu ích cho cả Speaking và Writing nhé các tình yêu của Cô Thùy Ed ^^
1. To abolish = to do away with = to get rid of = to eliminate = to eradicate: xóa bỏ
Ví dụ: I have abolished his name out of the list
Tôi đã xóa tên anh ta ra khỏi danh sách
2. To be absent from a place or thing: Vắng mặt
Ví dụ: I don’t know why he was absent from the class today
Tôi không biết tại sao anh ta nghỉ học hôm nay


3. To be of no account: Không quan trọng
Ví dụ: Everything they say is of no account.
Những gì họ nói thì không đáng chú ý
4. To be accountable to sb for an action: Chịu trách nhiệm với ai về việc gì
Ví dụ: I am accountable to my wife for my decision
Tôi chịu trách nhiệm trước vợ tôi về quyết định của mình
5. To accuse sb of doing st: Buộc tội ai về việc gì
Ví dụ: John accused Tim of cheating in the exam.
John đã buộc tội Tim về việc gian lân trong thi cử
6. To be addicted to st: Nghiện thứ gì
Ví dụ: He is addicted to not only cigarettes but also brandy.
Ông ấy không những nghiện thuốc lá mà còn nghiện cả rượu mạnh
7. To afford to do st: có đủ tiền để làm cái gì
Ví dụ: I can’t afford to buy a new car.
Tôi không thể có đủ tiền để mua một chiếc xe mới
8. To align oneself with sb against sb else: Hợp tác với ai để chống lại người khác
Ví dụ: Jim aligned himself with Tim against Bob
Jim đã hợp tác với Tim chống lại Bob.
9. To carp at sb: Càu nhàu, phàn nàn ai
Ví dụ: She is always carping at her husband
Cô ta luôn phàn nàn về chồng mình
10. To be up against st = to cope with = to face with: Đối mặt với
Ví dụ: He had to be up against the fact that he had lost everything.
Anh ta đã phải đối mặt với sự thật là anh ta đã mất tất cả


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Thursday, October 2, 2014

Ideas for topic Environment

Tối nay cô Thùy Ed sẽ chia sẻ với các em một số Idea khi phân tích các các đề bài liên quan đến chủ đề Environment ^^
Lưu lại để sau này học dần các em nhé ^^ học xong rồi thì đi thi còn gì phải lo nữa ^^

[Global warming]
Gases such as carbon dioxide trap heat from the sun
This causes global temperatures to rise
This process is known as the greenhouse effect
Human activity is a major factor in the rise of the greenhouse gases
Factories and vehicles produce emissions and exhaust fumes
Many developing countries are becoming industrialized
The number of cars on our streets is growing
Cheap air travel is allowing more people to fly
environment
Xem chi tiết tại ĐÂY

Sunday, September 28, 2014

Đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 27/9/2014

Đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 27/9/2014 và gợi ý brainstorming ideas: (cập nhật bởi cô Thùy IELTS)

In recent years, more and more people tend to live individually. What are the causes of this trend? Does this have a positive or negative effect on society?

Chi tiết xem tại ĐÂY

IDEAS chủ đề Tourism

Chào buổi sáng, cuối tuần rồi, các em có kế hoạch gì chưa??? Ai chưa đi đâu thì ngồi học nhé  
Sáng nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một số IDEAS khi BRAIN-STORMING chủ đề Tourism, những IDEAS này không chỉ hữu dụng trong Writing Task 2 mà còn cả trong Speaking nữa các em nhé ^^
Lưu lại để học dần các em nhé ^^
[Positives of Tourism]
Tourism is a popular leisure activity
People go on holiday to relax and have fun
Tourists can experience different cultures
They can sunbathe on beaches or go sight-seeing
Travelling abroad opens our minds
We can learn to speak other languages
The tourist trade is vital for some economies
It creates employment in services like accommodation, transport and entertainment
Some areas rely on tourism for their income
Tourists spend money
Tourism attracts investment from multi-national companies
It helps to improve the standard of living
Low-cost airlines are making it cheaper to travel abroad
tourism
[Negative effects of tourism]

Chi tiết xem tại ĐÂY

Friday, September 26, 2014

Thành ngữ chủ đề Clothes

Bây giờ  chúng ta cùng nhau học về các thành ngữ chủ đề Clothes các em nhé ^^ Bài học khá dài, SHARE về wall để học dần nhé ^^

air one’s dirty linen in public
- vạch áo cho người xem lưng (phơi bày những vấn đề riêng tư,rắc rối trong gia đình cho người ngoài biết)
The man does not like his wife to air his dirty linen in public when they are with friends.
at the drop of a hat
- làm điều gì đó ngay lập tức, không do dự
Our boss will stop working and help someone at the drop of a hat.
bet one’s boots
- cược tất cả những gì mình có
I will bet my boots that my friend will not have enough money to go on a holiday. 
clothes
birthday suit
- hoàn toàn trần truồng (điển tích: chiếc áo mới của nhà vua)
The little boy was running through the park in his birthday suit.

Xem chi tiết tại ĐÂY

Một số thành ngữ chủ đề Sale

Hôm nay chúng ta lại tiếp tục học một số thành ngữ chủ đề Sale các em nhé ^^ Speaking các chủ đề liên quan tới "shopping" mà dùng những thành ngữ này thì quá tuyệt rồi ^^
come down in price
-giảm giá
We were forced to come down in price in order to sell our target number of cars for the month.
come in high
- tăng giá quá cao
The salesman came in high during the negotiations and could not sell his product.
come in low
- đưa ra một mức giá thấp
The company came in low with an offer for our product.
corner the market
- thống trị thị trường
The large company has cornered the market for cell phones in our city.
a hard sell
- một thương vụ khắt khe
The car salesman gave us a hard sell so we went to another car dealer.
have good contacts
sale
- quan hệ rộng
The salesman has good contacts and always sells many products.
knock down the price of (something) or knock the price of (something) down

Xem chi tiết tại ĐÂY

Monday, September 22, 2014

Một số thành ngữ chủ đề Negotiations (p1)

Chiều nay chúng ta cùng học một số thành ngữ chủ đề Negotiations các em nhé ^^ chủ đề này là khá dài, đây mới chỉ là phần 1, cô Thùy sẽ tiếp tục đăng tiếp vào các hôm tiếp theo, nhớ theo dõi nhé ^^

accept an offer
- đồng ý với thỏa thuận
I accepted the offer to buy my car.
at stake
- lợi ích/thiệt hại có thể có được
There was much at stake during the negotiations between the nurses and the government.
back down
- rút lui/trì hoãn, một bên (trong đàm phán) không đồng ý thỏa thuận (khi thỏa thuận này mang lại một mối đe dọa)
The government backed down on their threat to give less money to the school district.
back out (of something)
- chấm dứt/kết thúc (hợp đồng/thỏa thuận)
The property developer backed out of the plan to build the new apartment building. 
negotiation
ball is in (someone's) court
- bóng trong tay (ai đó) ~ ám chỉ quyền quyết định trong tay người khác
The ball is in the union's court after the company made their final offer.
beat around the bush

Xem chi tiết tại ĐÂY

Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu.

Khởi động ngày mới với một số kiến thức cơ bản các em nhé ^^
Bài học sáng nay của chúng ta là về vấn đề sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu.
Các kiến thức này khá cơ bản, nhưng không phải bạn nào cũng nhớ, hãy ôn tập lại nhé ^^


1. Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> [After jumping] out of the boat, [the man] was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, [the shark] bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
to-verb-ving
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By [working] a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
[After preparing] the dinner, Pat will read a book.
[While reviewing] for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.

Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:

[On finding] the door ajar, I aroused suspicion.  when finding)
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
[In searching] for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.  while searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)


Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
Present: [Practicing] her swing every day, [Trica hopes] to get a job as a golf instructor.
Past: [Having] a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future: [Finishing] the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.


Dạng thức hoàn thành {having + P2} được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
[Having finished] their supper, [the boys] went out to play.
(After the boys had finished their supper…)
[Having written] his composition, [Louie] handed it to his teacher.
(After Louie had written …)
[Not having read] the book, [she] could not answer the question.
(Because she had not read…)


Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
[Having been notified] by the court, [Mary] reported for jury duty.
(After Mary had been notified …)
[Having been delayed] by the snowstorm, [Jame and I] missed our connecting flight.
(After we had been delayed …)
[Not having been notified] of the change in the meeting time, [George] arrived late.
(Because he had not been notified …)


Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị
động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [some archeologists] estimated that the three – million – year – old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found …)

Correct: [Found] in Tanzania by Mary Leaky, [the three-million-year-old fossils] were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.

Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: [Having apprehended] the hijackers, [the security guards] whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: [Having been apprehended], the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.

SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: [Before singing] the school song, [the students] recited a poem.


SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: [Guiding] us through the museum, [the director] gave us a special explanation.


2. Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.
[To get up] early, [Jim] never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: [To prevent cavities], [dental floss] should be used daily after brushing one’s teeth.
Correct: [To prevent cavities], [one] should use dental floss daily after brushing one’s teeth. 

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Sunday, September 21, 2014

ĐỀ THI IELTS WRITING ngày 20/09/2014

ĐỀ THI IELTS WRITING ngày 20/09/2014 kèm bài viết tham khảo nhé các em:
Đề Task 1 là dạng MAP.
Đề Task 2 quá quen thuộc và dễ giải quyết đúng ko nào? Các em nhớ làm đủ 3 yêu cầu của đề để thỏa mãn tiêu chí TASK RESPONSE nhé!

Bài mẫu xem tại ĐÂY

Cách sử dụng: Much, many, a lot of và lots of

Chiều nay chúng ta lại tiếp tục ôn luyện một chút ngữ pháp các em nhé ^^ Bài học mà cô Thùy sẽ chia sẻ với các em là về cách sử dụng: Much, many, a lot of và lots of 
Lưu lại để sau này quên thì mở ra học lại các em nhé ^^

1. Much & many 
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
EX: She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
EX: I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
much-many
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
EX: You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Xem chi tiết tại ĐÂY

Cách sử dụng "a number of, the number of, there is, there are"

Chiều nay chúng ta sẽ cùng nhau học về cách sử dụng "a number of, the number of, there is, there are" nhé ^^
Nghe thì đơn giản nhưng cũng không đơn giản đâu ^^

1. Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
[A number of + plural noun + plural verb]
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
A number of applicants have already been interviewed.
The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
[The number of + plural noun + singular verb...]
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
the-number-of-&-a-number-of
2 Các danh từ luôn ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
scissors shorts pants jeans
tongs trousers eyeglasses pliers tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of…
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
3 Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a number of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Lưu ý:
• Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có
There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
• Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:
Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)
• There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

Collocations hay dùng trong tiếng Anh

Bây giờ các em cùng cô Thùy ED học về các Collocations hay dùng trong tiếng Anh các em nhé ^^
Bài học rất hay đấy, ghi chép cẩn thận nhé ^^

Cụm từ liên hệ với sự thất bại hoặc thành công
- To give a dismal presentation: một bài thuyết trình ảm đạm, nhạt nhẽo
- To make a good impression: tạo một ấn tượng tốt
- To go badly wrong: lạc lối, đi sai hướng
- To be a recipe for disaster: là một công thức cho thảm họa
- To give a winning performance: thể hiện một màn trình diễn tuyệt vời
- To be doomed to failure: chắc chắn thất bại
- To be a total flop: thất bại hoàn toàn
- To be an outstanding success: một thành công nổi bật (làm một thứ gì đó rất tốt)
collocation
Cụm từ liên hệ với sự thay đổi
- To make things easier for yourself: khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn cho bản thân

Chi tiết xem tại ĐÂY

Brain-storming ADVANTAGES and DISADVANTAGES of ADVERTISING

Cô Thùy và các trai xinh, gái đẹp BRAINSTORMING Task 2 nào:
ADVANTAGES and DISADVANTAGES of ADVERTISING:
*** Positives of Advertising

Advertising is a key part of modern business
Advertising informs customers of products with various choices
Advertising is a creative industry that employs many people
Advertising is a form of modern art
26
*** Negatives of Advertising

Chi tiết xem tai ĐÂY

Monday, September 15, 2014

THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ BREAD AND CAKE

Tối nay các em cùng Cô Thùy học THÀNH NGỮ CHỦ ĐỀ BREAD AND CAKE các em nhé, rất nhiều câu hay đấy, nhớ SHARE về tường nhà mình nhé ^^

***BREAD IDIOMS
as warm as toast
-vô cùng ấm áp, tiện nghi 
Our house was as warm as toast when we came in from the rain.
bread and butter
- thu nhập/công việc của một người được dùng để chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản của cuộc sống
Most people are worried about bread-and-butter issues like jobs and taxes.
bread and water
- bữa ăn cơ bản nhất có thể (ám chỉ bữa ăn của tù nhân)
The prisoners were fed bread and water for several days last winter.
greatest thing since sliced bread
- vật dụng tuyệt vời nhất từng có
My mother believes that the microwave oven is the greatest thing
since sliced bread.
grist for the mill
- những thứ có thể sử dụng để mang lại lợi thế, lợi ích
The information that we got on the Internet was grist for the mill of our company's operations.
half a loaf is better than none
- hiểu tạm ý theo nghĩa “méo mó có hơn không”
Half a loaf is better than none and I would rather work part-time than have no job at all.

Chi tiết xem tại ĐÂY