Wednesday, October 8, 2014

Phrasal Verb with SEE

Hôm nay cô Thùy sẽ giới thiệu với các em một số cụm động từ (Phrasal Verbs) đi với SEE ^^ 

See ABOUT: lo liệu, đảm đương, chăm sóc 
e.g: He promised to see about the matter
(Anh ấy đã hứa là lo liệu vấn đề đó.)
See AFTER: trông nom, để ý tới
e.g: I asked her to see after the children when I went to the cinema.
(Tôi đã nhờ cô ấy trông hộ lũ trẻ khi tôi đi xem phim.)
See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng
e.g: He arrived at his decision after seeing into all the aspects of the problem.
(Anh ấy đã đi đến quyết định sau khi xem xét kỹ lưỡng mọi khía cạnh của vấn đề.)

See OFF: tiễn
e.g: I'll see you off at the airport
(Tôi sẽ tiễn bạn đến sân bay)
See OUT: xem đến hết
e.g: I could not see the film out.
(Tôi không thể xem hết bộ phim.)
See OVER: thăm và xem kỹ (để mua/thuê)
e.g: I'd like to see over the house before I decide to take it.
(Tôi muốn xem kỹ ngôi nhà trước khi quyết định lấy)
See THROUGH:
- Hiểu rõ, thấy rõ bản chất
e.g: He is a clever crook. You can't see through him easily.
(Hắn ta là một gã lừa đảo tinh vi. Bạn không dễ thấy được bản chất của hắn đâu.)
- Thực hiện đến cùng, làm đến cùng, hoàn thành
e.g: Do you feel happy when you see your work through?
(Bạn có cảm thấy sung sướng khi hoàn thành xong công việc không?)
- Giúp ai vượt khó khăn
e.g: She saw me through my illness
(Cô ấy đã giúp tôi qua lúc ốm đau.)
See TO it that: lo liệu để..
e.g: I'll see to it that the work is done in time.
(Tôi sẽ lo liệu để công việc được hoàn thành đúng thời hạn.)

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

0 comments:

Post a Comment