Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Wednesday, October 29, 2014

Phân biệt Speak, Tell, Say, Talk


Hôm nay cô Thùy sẽ hướng dẫn các em về cách phân biệt một số những động từ mang nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng lại khác nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn dẫn đến những sai sót không đáng có. Đó là các từ Speak, Tell, Say, Talk.


+) TELL: sử dụng như mang nghĩa diễn tả/hướng dẫn hay giải thích "inform" hoặc "instruction".
Ví dụ: My brother told me about beautiful stories. (một dạng inform)
hay : He told me to wait outside (một dạng instruction)

+) SAY: sử dụng khi không cần có đối tượng để nói. 
Ví dụ: She said 'Where have you been?' 
So I said what a good idea. 
Maureen said 'What's the matter?

+) SPEAK: thường sử dụng khi hội thoại một chiều, hoặc sử dụng trong trường hợp nghiêm trọng/nghiêm túc.
Ví dụ: I need to speak to you after class.
The king of this country spoke to the audience about the war.

+) TALK: sử dụng trong chuyện trò hàng ngày. Không nên sử dụng TALK trong các cách nói gián tiếp. Từ này cũng được sử dụng trong trường hợp khi có hai hoặc nhiều người cùng nói chuyện hoặc chia sẻ một điều gì đó.
Ví dụ: We talked about my big project.
Let's talk about it!We talked about my big project.

Chúc các em học vui !

Tuesday, October 28, 2014

Dancing at Thuyed Academy 28-10-2014

Ai bảo học Ielts là chỉ mang tính HỌC THUẬT nặng nề nào :)) Lớp của Cô Thùy Ielts ko chỉ HỌC RẤT HĂNG mà còn DANCE RẤT VUI nhé   thế nên các trai xinh gái đẹp nhà THUY ED Academy không chỉ IELTS RẤT CAO mà ĐỘ BÓNG MƯỢT còn ăn đứt các bạn trẻ khác,nhờ  




Bày tỏ sự ĐỒNG Ý và KHÔNG ĐỒNG Ý

Hôm nay Cô Thùy Ed sẽ chia sẻ với các tình yêu những “expressions” liên quan đến cách bày tỏ quan điểm đồng ý hay không đồng ý nhé ♥♥ Những cách biểu đạt này rất hữu ích và giúp các em thêm phần tự tin khi thi SPEAKING và giao tiếp tiếng Anh ^^


1.BÀY TỎ QUAN ĐIỂM ĐỒNG Ý (EXPRESSING AGREEMENT)
I agree with you 100 percent.
I couldn't agree with you more.
That's so true.
That's for sure.
You're absolutely right.
Absolutely.
That's exactly how I feel.
Exactly.
I am of the same opinion.
I have to side with you on this one.
No doubt about it.
You have a point there.
I was just going to say that.

2.BÀY TỎ QUAN ĐIỂM KHÔNG ĐỒNG Ý (EXPRESSING DISAGREEMENT)
I don't think so.
No way.
I'm afraid I disagree.
I'm afraid, I can't agree with you.
I totally disagree.
I beg to differ.
I'd say the exact opposite.
Not necessarily.
That's not always true.
That's not always the case.
No, I'm not so sure about that.

3.CÁCH MỞ ĐẦU MỘT QUAN ĐIỂM (STARTING AN OPINION)
In my opinion...
From my own perspective…
The way I see it...
If you want my honest opinion....
As far as I'm concerned...
As far as I know…
If you ask me...
4.CÁCH HỎI VỀ MỘT QUAN ĐIỂM (ASKING FOR AN OPINION)
What's your idea?
What are your thoughts on all of this?
How do you feel about that?
Do you have anything to say about this?
What do you think?
Wouldn't you say?

Monday, October 27, 2014

Các từ dễ nhầm lẫn

Để giúp các học sinh yêu quý dùng từ chính xác trong cả SPEAKING và WRITING hôm nay Cô Thùy Ed sẽ giải thích rõ ràng cả về ngữ nghĩa và cách sử dụng của một số từ hay gây nhầm lẫn trong tiếng Anh nha ^^ Hãy share về wall để cùng học nào ♥♥

1. ACCEPT (verb), EXCEPT (preposition), ACCESS (noun), EXCESS (adjective, noun)
ACCEPT (động từ) = to take what is given: nhận, chấp nhận cái gì được cho
VD: Professor Perez will accept the chairmanship of the humanities department
Giáo sư Perez sẽ nhận chức chủ nhiệm khoa khoa học nhân văn
EXCEPT (giới từ) = excluding or omitting a thing or a person: loại trừ ra vật hoặc người
VD: Everyone is going to the convention except Bob, who has to work.
Mọi người đều đi dự hội nghị ngoại trừ Bob phải làm việc
ACCESS (danh từ) = availability, way of gaining entrance: truy cập, có được, đường đi vào
VD: The teachers had no access to the students’ files, which were locked in the principal’s office.
Các giáo viên không có quyền giữ học bạ học sinh, học bạ được để trong tủ có khóa trong văn phòng hiệu trưởng
EXCESS (tính từ) = abundant, superfluous: dư thừa, thừa thãi
VD: We paid a surcharge on our excess baggage
Chúng tôi phải trả thêm phụ phí cho hành lý vượt quá mức quy định của mình
EXCESS (danh từ) = extra amount: lượng vượt quá
VD: The demand for funds was in excess of the actual need.
Yêu cầu kinh phí đã vượt quá nhu cầu thật sự
2. ADVICE (noun), ADVISE (verb)
ADVICE (danh từ) = opinion given to someone: ý kiến khuyên bảo ai, lời khuyên
VD: If you heed the teacher’s advice, you will do well in your studies.
Nếu anh quan tâm đến lời chỉ dẫn của thầy, anh sẽ học tập tốt hơn
ADVISE (động từ) = act of giving an opinion or counsel: khuyên bảo, cho lời khuyên
VD: The Congress advised the president against signing the treaty at that time.
Quốc Hội khuyến cáo Tổng thống phản đối việc ký kết hiệp ước vào lúc này
3. CONSIDERABLE (adjective), CONSIDERATE (adjective)
CONSIDERABLE (tính từ) = rather large amount or degree: đáng kể, một lượng lớn
VD: Even though Marge had considerable experience in the field, she was not hired for the job
Mặc dù Marge có khá nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, nhưng cô vẫn không được thuê để làm công việc ấy
CONSIDERATE (tính từ) = thoughtful, polite: thận trọng, lễ phép, có suy nghĩ
VD: It was very considerate of Harry to send his hostess a bouquet of flowers.
Harry thật lịch sự khi anh gửi cho bà chủ của mình một bó hoa
4. AFFECT (verb), EFFECT (noun, verb)
AFFECT (động từ) = to produce a change in: tạo ra sự thay đổi, ảnh hưởng
VD: The doctors wanted to see how the medication would affect the patient
Các bác sĩ muốn xem thuốc ấy có công hiệu ra sao đối với bệnh nhân
EFFECT (danh từ) = end result or consequence: kết quả, sự ảnh hưởng
VD: The children suffered no ill effects from their long plane ride
Những đứa trẻ chẳng bị ốm gì sau chuyến bay dài
EFFECT (động từ) = to produce as a result: thực hiện
VD: To effect a change in city government we must all vote on Tuesday
Để thực hiện thay đổi chính quyền thành phố, tất cả chúng ta phải đi bầu cử vào ngày thứ ba

Saturday, October 25, 2014

English for Job interview

Bài viết này sẽ hơi dài một chút, nhưng đây đều là CÁC CÂU HỎI PHỔ BIẾN KHI PHỎNG VẤN XIN VIỆC LÀM, cô Thùy gửi tới các em các câu trả lời mẫu hay để các em có thể tham khảo. Cô Thùy hi vọng bài viết này sẽ giúp các em rất nhiều để phỏng vấn tự tin hơn nhé. 

1. "Tell me a little about yourself."
"Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."

Trả lời:
"I attended RMIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking."
"Tôi học tại RMIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."

"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."

"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do."
"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm."

"I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper."
"Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo."

"I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing."
to career, and then to personal interests all in a smooth flow.
"Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá."

2. "What are your strengths?"
"Thế mạnh của bạn là gì?"

Trả lời:
"I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work."
"Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này."

"I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment."
"Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "

"After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it."
"Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó."

"My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied."
"Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng."

3. "What are your weaknesses?"
"Điểm yếu của bạn là gì?"

Trả lời:
"This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule."
"Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn."

"I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality."
"Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng."

"I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively."
"Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn."

"The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help."
"Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ."

4. "What are your short term goals?"
"Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?"

Trả lời:
"My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for."
"Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho."

"I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst."
"Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị."

"As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency."
"Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc."

"My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency."
"Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc."

5. "What are your long term goals?"
"Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?"

Trả lời:
"I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard."
"Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ."

"After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I'm going to try to write a book."
"Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách."

"I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor."
"Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên."

"I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of."
"Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào."

Monday, October 20, 2014

Commonly misused words

Hôm nay Cô Thùy Ed sẽ chia sẻ cùng các em NHỮNG TỪ HAY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH, và cùng học từ mới thông qua những câu ví dụ nhé 

1. ANGLE (noun) và ANGEL (noun)
Angel: thiên thần
VD: The Christmas card portrayed a choir of angels hovering over the shepherds
Thiệp Giáng sinh vẽ hình một nhóm thiên thần bay trên đầu những người chăn cừu
Angle: góc (trong hình học)
VD: The carpenters placed the planks at right angles
Những người thợ mộc đặt những tấm ván thẳng góc với nhau

2. CITE (verb), SITE (noun)
Cite: trích dẫn làm thí dụ
VD: In her term paper, Janis had to cite many references
Trong bài thi học kỳ của mình, Janis đã trích dẫn nhiều chi tiết tham khảo
Site: địa điểm
VD: The corner of North Main and Mimosa Streets will be the site of the new shopping center
Góc đường North Main và Mimosa sẽ là địa điểm của một trung tâm mua sắm mới

3. COSTUME (noun) và CUSTOM (noun)
Costume: Trang phục, kiểu y phục tiêu biểu
VD: We all decided to wear colonial costumes to the Fourth of July celebration
Tất cả chúng tôi quyết định mặc trang phục thời thuộc địa vào ngày lễ 4 tháng 7
Custom: tập tục, tập quán
VD: It is a custom in Western Europe for little boys to wear short pants to school
Theo tập quán ở Tây Âu, các nam sinh mặc quần soọc đi học

4. DECENT (adjective) và DESCENT (noun)
Decent: chỉnh tề hoặc thích hợp
VD: When one appears in court, one must wear decent clothing
Khi xuất hiện trước tòa án, chúng ta phải mặc y phục chỉnh tề
Descent: sự chuyển động đi xuống, dòng dõi
VD: The mountain climbers found their descent more hazardous than their ascent.
Những người leo núi nhận thấy lúc họ đi xuống thì nguy hiểm hơn là lúc đi lên

5. DESSERT (noun) và DESERT (noun)
Dessert: Món tráng miệng trong bữa ăn
VD: We had apple pie for dessert last night
Chúng tôi ăn bánh nhân táo để tráng miệng tối qua
Desert: sa mạc, nơi khô nóng
VD: It is difficult to survive in the desert without water
Thật khó có thể sống trên sa mạc mà không có nước

6. PEACE (noun) và PIECE (noun)
Peace: sự yên bình, hòa bình
VD: Peace was restored to the community after a week of rioting
Sự yên bình đã được tái lập cho cộng đồng sau một tuần lễ có bạo động
Piece: Mảnh, mẩu, miếng, bộ phận
VD: Heidi ate a piece of chocolate cake for dessert
Heidi ăn một miếng bánh sô-cô-la để tráng miệng

7. QUIET (adjective) và QUITE (adverb)
Quiet: yên lặng, không ồn ào
VD: The night was so quiet that you could hear the breeze blowing
Đêm yên tĩnh đến độ bạn có thể nghe thấy tiếng gió thổi
Quite: Hoàn toàn, khá, không nhiều lắm
VD: He was quite tired after his first day of classes
Anh ta hơi mệt sau ngày đầu tiên vào học

8. STATIONARY (adjective) và STATIONERY (noun)
Stationary: không chuyển động, ở một vị trí cố định
VD: The weatherman said that the warm weather would be stationary for several days
Nhà khí tượng học nói rằng thời tiết ấm áp sẽ ổn định trong vài ngày
Stationery: đồ dùng văn phòng, giấy đặc biệt để viết
VD: Lucille used only monogrammed stationery for correspondence
Lucille chỉ dùng giấy có chữ lồng vào nhau để viết thư.

Saturday, October 18, 2014

Các từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh


Thi IELTS thì một trong những điều được các khám giảo chấm điểm cao đó là khả năng sử dụng vốn từ vựng của bạn. Vốn từ càng phong phú thì càng dễ được điểm cao thay vì dùng đi dùng lại một từ trong suốt bài nói của mình. Tối nay cô Thùy sẽ tiếp tục hướng dẫn thêm cho các em một số các TỪ ĐỒNG NGHĨA (hay còn gọi là synonyms) để giúp các em làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình nhé,

RICH - affluent, well-off, wealthy
POOR - hard up, penniless, badly-off

DIFFICULT - challenging, tough, tricky
EASY - effortless, simple, uncomplicated

ENJOYABLE - pleasant, fun

EXPENSIVE - pricey, costly, dear
CHEAP - inexpensive, affordable, low-cost

FRIENDLY - outgoing, sociable, likable, warm
UNFRIENDLY - cold, unsociable, hostile

HAPPY - cheerful, content, joyful
UNHAPPY - miserable, depressed

BUSY - hectic, tiring

FAT - overweight, large, plump
THIN - Small, slim, lean, skinny,
HEALTHY (food) - nutritious, wholesome

BEAUTIFUL (landscape/view) - attractive, breathtaking, wonderful, picturesque
BEAUTIFUL (person) - attractive, gorgeous, good-looking, pretty, stunning, marvelous

DELICIOUS - pleasant, scrumptious, yummy (informal)

Chúc các em học thật vui, .

Thursday, October 16, 2014

Sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các bạn sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL mà chúng ta vẫn hay gặp thường nhầm lẫn về cách sử dụng, các bạn hãy lưu lại để để học nhé ^^


√ ECONOMIC & ECONOMICAL
- Economic: có liên quan đến kinh tế, nền kinh tế của 1 nước
e.g: economic policy: chính sách về kinh tế
economic problems: các vấn đề liên quan đến kinh tế
- Economical: tiết kiệm
e.g: an economical car: 1 chiếc ô tô "kinh tế"

√ HISTORIC & HISTORICAL
- Historic: có tính quan trọng về lịch sử (địa điểm, di tích, sự kiện, thời khắc....)
e.g: historic event: sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với lịch sử
historic moment: thời khắc lịch sử trọng đại
- Historical: có liên quan đến quá khứ, việc nghiên cứu về lịch sử, hoặc điều gì đó thực sự xảy ra trong quá khứ.
e.g: historical research: nghiên cứu về lịch sử
historical event: sự kiện xảy ra trong quá khứ

√ CLASSIC & CLASSICAL
- Classic: điển hình, kinh điển
e.g: clasic example: ví dụ điển hình
classic works: tác phẩm kinh điển
- Classical: cổ điển
e.g: classical music: nhạc cổ điển

√ ELECTRIC & ELECTRICAL
- Electric: chỉ vật/đồ dùng cụ thể sử dụng điện hoặc tạo ra điện
e.g: electric generator: máy phát điện
electric cooker: nồi cơm điện
- Electrical: liên quan đến điện nói chung
e.g: electrical fault: sự cố về điện
electrical equipment: thiết bị điện

√ MAGIC & MAGICAL
- Magic: có liên quan đến phép thuật, ma thuật
e.g: magic sword: thanh gươm ma thuật
magic carpet: tấm thảm ma thuật
- Magical: kỳ diệu, thần bí, tuyệt vời
e.g: magical experience: trải nghiệm tuyệt vời
magical effects: hiệu ứng kỳ diệu

Chúc các bạn học vui ^^

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !

Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Tuesday, October 14, 2014

♥♥ NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ KHI THI SPEAKING ♥♥


Chào tuần mới với những lời khuyên của Cô Thùy ED cho các em khi thi SPEAKING nào ^^
Khi nói đến bốn kỹ năng Reading, Listening, Writing và Speaking thì hầu hết các sĩ tử luyện thi IELTS đều e ngại SPEAKING và cho rằng khó có thể lấy điểm cao kỹ năng này. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và chính từ kết quả của những học viên của THUY ED ACADEMY thì Cô Thùy khẳng định SPEAKING KHÔNG KHÓ như các em nghĩ. Để có một phần thi Speaking tốt các em hãy nhớ những lời khuyên của cô sau đây nha 



1. TRẢ LỜI ĐẦY ĐỦ
Các em hãy ghi nhớ rằng không được đưa ra câu trả lời với chỉ một từ, hay thậm chí là 1 câu trả lời đơn giản và trực tiếp. Thay vào đó, các em hãy cung cấp thêm thông tin cho câu trả lời của mình. Cô Thùy lấy ví dụ như các em được hỏi “where are you from?”, thay vì chỉ nói tên thành phố nơi em sinh ra, các em nên thêm những thông tin về vị trí, khoảng cách, hay em có thể nói đó là một trong những thành phố phát triển nhất Việt Nam. Điều này giúp em thể hiện với examiner về sự tự tin nói tiếng Anh của mình. TUY NHIÊN các em KHÔNG nên nói QUÁ DÀI cho những câu hỏi Part 1.
2. NÓI RÕ RÀNG, CÓ TRỌNG ÂM! ĐỪNG LO LẮNG VỀ GIỌNG CỦA MÌNH!
Mỗi người, mỗi quốc gia đều có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh, vì vậy điều quan trọng nhất là em hãy nói rõ ràng để examiner có thể dễ dàng hiểu em đang nói gì. Và hãy nhớ rằng “PRACTICE MAKES PERFECT”. Tập nói thật nhiều sẽ giúp các em tránh khỏi những rắc rối về phát âm, trọng âm.
3. SỬ DỤNG TỪ MIÊU TẢ
Đừng sử dụng những từ quá quen thuộc và khá nhàm chán như “good, bad, nice, okay” mà thay vào đó các em nên dùng những từ có thể truyền cảm xúc cho người nghe. Tập sử dụng những từ ở level cao hơn cho mỗi từ đơn giản như thay vì “happy” sao không dùng “thrilled”, hay “depressed” thay cho “sad”.
4. NÓI TO LÊN
Rất nhiều em inbox cho Cô Thùy nói rằng khi thi Speaking em rất run, hồi hộp nên nói không lưu loát, nói nhỏ. Lời khuyên của cô là các em hãy nói to lên để thêm sự tự tin, và nói rõ những từ đơn giản và đúng vẫn tốt hơn là dùng những từ cao cấp mà examiner không nghe được gì.
5. GIỮ TỐC ĐỘ
Một trong những “key factor” đó là các em hãy giữ tốc độ khi thi Speaking. Đừng nói quá nhanh, cũng đừng quá chậm!
6. ĐỪNG CỐ NHỚ CÂU TRẢ LỜI VỚI NHỮNG CHỦ ĐỀ ĐÃ CHUẨN BỊ TRƯỚC
Đây cũng là một trong những vấn đề mà rất nhiều em hỏi Cô Thùy. Các em biết đấy examiner có thừa kinh nghiệm để nhận ra em có đang nói chuyện một cách tự nhiên hay không. Chuẩn bị trước những chủ đề để luyện tập là điều cực kỳ TỐT nhưng khi thi thì đừng cố nhớ từng chữ như vậy nhé. Việc cố gắng nhớ những câu trả lời cũ sẽ làm các em không chủ động được về “ideas” của mình. Thay vào đó em hãy luyện thật nhiều để tăng khả năng phản xạ, và một lần nữa hãy nhớ “PRACTICE MAKES PERFECT”.
7. CHỈ GHI “KEY WORDS”
Trong phần thi Part 2 các em có 1 phút để note ra những gì em sẽ nói, và hiển nhiên 1 phút là không thể đủ cho những câu văn hoàn chỉnh. Hãy nhớ rằng các em nên dùng 1 phút quý giá này để ghi ra những từ mới, cấu trúc, hay thành ngữ mà các em sẽ dùng.
8. LUYỆN TẬP NÓI THEO THỜI GIAN NHẤT ĐỊNH
Khi luyện nói, dùng một chiếc đồng hồ hỗ trợ để giúp các em quen dần với khoảng thời gian 2 phút là bao lâu và trong khoảng thời gian đó thì có thể nói được những phần nào.
9 . TẬP THẢO LUẬN HẰNG NGÀY VỚI BẠN BÈ
Thay phiên luyện tập hỏi nhau về những chủ đề, sự kiện sẽ giúp phát triển khả năng nói của các em, giúp các em có thể xây dựng những “ideas” hay, dùng từ và cấu trúc một các đa dạng.
♥♥♥♥ Tuần mới vui vẻ nhé các em ^^



Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !

Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Monday, October 13, 2014

CÁCH SỬ DỤNG CỦA “EITHER” VÀ “NEITHER”

Hôm nay Cô Thùy ED sẽ gửi tới các em kiến thức về cách sử dụng của “EITHER” và “NEITHER”
“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so”
và “too”, dùng để nói về “cũng”, tuy nhiên “Either” và “Neither”
dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.
Ví dụ:
I didn't get enough to eat, and you didn't either.
I didn't get enough to eat, and neither did you.


Các em hãy chú ý
+) Vị trí của từ “Either” và “Neither” trong câu. “Either" đứng ở cuối của câu, sau trợ
động từ ở dạng phủ định, còn “Neither” đứng sau từ nối giữa 2 vế câu (thường là “and”), sau đó đến trợ động từ hay động từ “be”.
+) Trong câu sử dụng “Neither” thì trợ động từ đứng sau “Neither”
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG Ở DẠNG PHỦ ĐỊNH (không được dùng “not”), vì
bản thân từ “Neither” đã mang nghĩa phủ định.
Các em cùng tham khảo thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn nhé ^^
Mary doesn't want to wake Tom up, and Christine doesn't either
Mary doesn't want to wake Tom up, and neither does Christine.
He's not very good at painting walls, and she isn't either.
He's not very good at painting walls, and neither is she.
She can't wait until the baby is born, and he can't either.
She can't wait unitl the baby is born, and neither can he.

Tiếp theo, chúng ta sẽ được học cách sử dụng của 2 cụm từ
“Either...or” và "Neither...nor”
*“EITHER...OR”
“Either...or” được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa 2 khả năng.
Các bạn có thể hiểu đơn giản là “Hoặc cái này... hoặc cái kia”
Ví dụ:
Either Mike or Lisa will be there.
(Hoặc Mike hoặc Lisa sẽ ở đó)
Either you leave me alone or I will call the police.
(Hoặc bạn để tôi yên hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát)
We should bring either coffee or tea.
(Chúng ta có thể mang theo cà phê hoặc trà)
You can either help us or go to your room.
(Bạn có thể giúp chúng tôi hoặc đi vào phòng của bạn)
Ngoài ra, chúng ta còn bắt gặp “Either” trong cụm “Not...either...or”, để phủ định cả 2 khả năng trong câu.
Ví dụ:
I don't think either Mike or Lisa will be there.
(Tôi không nghĩ hoặc Mike hay Lisa sẽ ở đó)
He doesn't speak either English or French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng không nói tiếng Pháp)
“NEITHER ... NOR”
Chúng ta có thể hiểu đơn giản là “không cái này….không cái kia”
Cụm “Neither...nor” tương đồng với “Not...either.. .or”
Ví dụ:
Neither Mike nor Lisa will be there.
(Cả Mike và Lisa đều sẽ không ở đó)
He speaks neither English nor French.
(Anh ta không nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp)
We brought neither coffee nor tea.
(Chúng ta không mang cà phê và cũng không mang trà)
♥♥♥♥


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts

Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Sunday, October 12, 2014

Khen ngợi trong tiếng Anh (giving compliment)

Sáng nay, cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một số câu khen ngợi trong các tình huống thường ngày. Các em hãy thường xuyên sử dụng nhé ^^

Khen ngợi về ngoại hình, quần áo:
- You look very nice/ You look good today/You look amazing: Trông em/anh/bạn thật tuyệt! 
- What a lovely necklace! Cái vòng cổ đẹp quá!
- I like your shirt – where did you get it? Tớ rất thích cái áo của bạn. Bạn mua nó ở đâu thế?
- I love your shoes. Are they new? Tớ thích đôi giày của bạn. Nó mới đúng không?
- That color looks great on you. Màu này rất hợp với bạn đấy!
- You look great in blue. Bạn hợp màu xanh đấy!
- I like your new haircut. Tớ thích kiểu tóc mới của bạn!
- It matches your hat. Trông nó hợp với mũ của bạn.
- It goes beautifully with your dress. Trong nó rất hợp với cái váy của bạn.



Khen ngợi về khả năng, thành tích, biểu hiện tốt
- Well done/ Good job! Keep up the good work! Làm tốt lắm! hãy tiếp tục phát huy nhé!
- You did a great job! Bạn làm tốt lắm!
- You did a great job on the presentation!/ I like the way you gave the presentation. Bạn đã thuyết trình rất tốt!
- You played a great game today! Hôm nay bạn chơi tốt lắm!
- Your speech was excellent! Bài diễn văn của bạn thật tuyệt vời!

Khen ngợi về món ăn, khả năng nấu nướng:
- This soup is very tasty/decilious. Món súp này ngon quá.
- You’re a fantastic cook. Bạn nấu ăn ngon tuyệt vời.
- You’ve got to give me the recipe for this chicken dish! Nhất định bạn phải cho tớ công thức làm món gà này đấy.
- The apple pie is out of this world. Bánh táo này ngon tuyệt vời
(Out of this world = VERY good, incredible, wonderful)
- That was delicious. My compliments to the chef! Bữa ăn rất ngon. Cho tôi gửi lời khen đến đầu bếp nhé!

Khen ngợi khi đến thăm nhà
What a nice apartment! Căn hộ đẹp quá!
You have a beautiful home. Bạn có ngôi nhà thật đẹp!
Where did you get that lovely table? Bạn mua các bàn xinh xắn này ở đâu thế?
I love the decor. Did you do it yourself? Tớ thích nội thất ở đây. Bạn tự bày trí ạ?


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Saturday, October 11, 2014

Từ vựng học thuật sử dụng trong Writing

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em 1 số từ vựng học thuật (Academic Words) có thể thay thế cho các từ cơ bản mà chúng ta vẫn quen dùng trong bài thi Writing IELTS nhé:





Get: acquire, obtain, gain, receive, achieve...
Have: possess, own, experience, undergo...
Give: provide, present, contribute, offer, supply...

Do: participate, carry out, perform, conduct, undertake, implement...
Enough: sufficient, adequate...
Not enough: insufficient, inadequate...
Many: various, numerous, large number of, an array of, a variety of, a range of, countless...
More: additional, further, added, extra,...
Too much: excessive, an excess of...

Things: objects, sectors, items, articles, issues, concerned matters...
Big: significant, substantial, considerable, sizeable, vast, immense, tremendous, profound,...
Small: minimal, tiny, hardly noticeable, slight, negligible,...

Important: major, principle, essential, crucial, critical, chief, vital, pressing,...
Important people: powerful, leading, influential, prominent, well-known,...
Serious: urgent, alarming, pressing, severe, grave, consequential,...
People: citizens, the local community, individuals, taxpayers, inhabitants, the general public,...
Good: superior, excellent, superb, outstanding, magnificent, exceptional, marvelous, wonderful,...
Bad: substandard, poor, inferior, deficient, imperfect, defective, faulty,..


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Wednesday, October 8, 2014

Phrasal Verb with SEE

Hôm nay cô Thùy sẽ giới thiệu với các em một số cụm động từ (Phrasal Verbs) đi với SEE ^^ 

See ABOUT: lo liệu, đảm đương, chăm sóc 
e.g: He promised to see about the matter
(Anh ấy đã hứa là lo liệu vấn đề đó.)
See AFTER: trông nom, để ý tới
e.g: I asked her to see after the children when I went to the cinema.
(Tôi đã nhờ cô ấy trông hộ lũ trẻ khi tôi đi xem phim.)
See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng
e.g: He arrived at his decision after seeing into all the aspects of the problem.
(Anh ấy đã đi đến quyết định sau khi xem xét kỹ lưỡng mọi khía cạnh của vấn đề.)

See OFF: tiễn
e.g: I'll see you off at the airport
(Tôi sẽ tiễn bạn đến sân bay)
See OUT: xem đến hết
e.g: I could not see the film out.
(Tôi không thể xem hết bộ phim.)
See OVER: thăm và xem kỹ (để mua/thuê)
e.g: I'd like to see over the house before I decide to take it.
(Tôi muốn xem kỹ ngôi nhà trước khi quyết định lấy)
See THROUGH:
- Hiểu rõ, thấy rõ bản chất
e.g: He is a clever crook. You can't see through him easily.
(Hắn ta là một gã lừa đảo tinh vi. Bạn không dễ thấy được bản chất của hắn đâu.)
- Thực hiện đến cùng, làm đến cùng, hoàn thành
e.g: Do you feel happy when you see your work through?
(Bạn có cảm thấy sung sướng khi hoàn thành xong công việc không?)
- Giúp ai vượt khó khăn
e.g: She saw me through my illness
(Cô ấy đã giúp tôi qua lúc ốm đau.)
See TO it that: lo liệu để..
e.g: I'll see to it that the work is done in time.
(Tôi sẽ lo liệu để công việc được hoàn thành đúng thời hạn.)

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Một số cấu trúc hữu ích trong Speaking và Writing

Chào tuần mới với một số cấu trúc hữu ích cho cả Speaking và Writing nhé các tình yêu của Cô Thùy Ed ^^
1. To abolish = to do away with = to get rid of = to eliminate = to eradicate: xóa bỏ
Ví dụ: I have abolished his name out of the list
Tôi đã xóa tên anh ta ra khỏi danh sách
2. To be absent from a place or thing: Vắng mặt
Ví dụ: I don’t know why he was absent from the class today
Tôi không biết tại sao anh ta nghỉ học hôm nay


3. To be of no account: Không quan trọng
Ví dụ: Everything they say is of no account.
Những gì họ nói thì không đáng chú ý
4. To be accountable to sb for an action: Chịu trách nhiệm với ai về việc gì
Ví dụ: I am accountable to my wife for my decision
Tôi chịu trách nhiệm trước vợ tôi về quyết định của mình
5. To accuse sb of doing st: Buộc tội ai về việc gì
Ví dụ: John accused Tim of cheating in the exam.
John đã buộc tội Tim về việc gian lân trong thi cử
6. To be addicted to st: Nghiện thứ gì
Ví dụ: He is addicted to not only cigarettes but also brandy.
Ông ấy không những nghiện thuốc lá mà còn nghiện cả rượu mạnh
7. To afford to do st: có đủ tiền để làm cái gì
Ví dụ: I can’t afford to buy a new car.
Tôi không thể có đủ tiền để mua một chiếc xe mới
8. To align oneself with sb against sb else: Hợp tác với ai để chống lại người khác
Ví dụ: Jim aligned himself with Tim against Bob
Jim đã hợp tác với Tim chống lại Bob.
9. To carp at sb: Càu nhàu, phàn nàn ai
Ví dụ: She is always carping at her husband
Cô ta luôn phàn nàn về chồng mình
10. To be up against st = to cope with = to face with: Đối mặt với
Ví dụ: He had to be up against the fact that he had lost everything.
Anh ta đã phải đối mặt với sự thật là anh ta đã mất tất cả


Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác nhé !
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các em nhé ^^   https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các em nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

Thursday, October 2, 2014

Từ vựng chủ đề Luật pháp (Law)

Chào buổi sáng, hôm nay cô Thùy ED sẽ gửi tới các em một số từ vựng chủ đề LAW các em nhé ^^ Lưu lại để học dần các em nhé ^^

Attorney: Luật sư (người đủ tư cách đại diện cho nguyên đơn hoặc bị đơn ở tòa án)
Barrister (UK): Luật sư biện hộ ở tòa tối cao
Brief (n): Bản tóm tắt hồ sơ của luật sư bào chữa
(v. - US): lập hồ sơ một vụ kiện
Case: Vụ án
Contract: Hợp đồng
LawXem chi tiết tại ĐÂY