Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Đề thi IELTs mới nhất

Các đề thi IELTs mới nhất và bài mẫu

silde3

under constructing

silde4

under constructing

Sunday, November 30, 2014

6 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh giúp phát âm tiếng Anh chuẩn

TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu.. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều bạn. Chắc rằng bất cứ ai trong chúng ta cũng đã có những lúc các bạn cảm thấy thực sự bối rối với việc biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm tiếng Anh. 
Bài viết này sẽ giúp các bạn tháo gỡ những khó khăn này với 6 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM nhé!
trong-am-tieng-anh
1. TRỌNG ÂM RƠI VÀO GỐC TỪ
- Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. 
- Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular
Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
2. TRỌNG ÂM RƠI VÀO TRƯỚC NHỮNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG:
‘tion’: pre’vention, ‘nation
‘sion’: in’vasion, dis’cussion
‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical
‘ance’: im’portance, ‘distance
‘ious’: in’dustrious, vic’torious
- Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.
- Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
3. TRỌNG ÂM RƠI VÀO ÂM TIẾT THỨ 2 TÍNH TỪ NÓ NGƯỢC LÊN VỚI NHỮNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary
4.NHỮNG DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT: trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Example:
Noun: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children 
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
- Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
5. NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT: trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Example: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit
- Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
6. NHỮNG TỪ ĐƯỢC TẠO THÀNH BỞI HAI GỐC TỪ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Example: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick

Hi vọng 6 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh giúp phát âm tiếng Anh chuẩn này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc phát âm tiếng Anh trong tương lai !
Chúc các bạn học tốt !

Friday, November 28, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng

Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại 15 CẤU TRÚC Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng nhất trong tiếng Anh các bạn nhé. Các cấu trúc này chúng ta thường rất hay gặp trong NÓI và VIẾT đấy các bạn ạ ^^
Like và share về Facebook nếu thấy các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng này hữu ích nhé ^^
ngu-phap-tieng-anh-co-ban-thong-dung
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something: (đã đến lúc ai
đó phải làm gì…)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

Các bạn thấy các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng này hay chứ?? ^^ Đánh giá bài viết giúp mình nhé ^^

Monday, November 24, 2014

CÁC BIỂN BÁO THÔNG DỤNG


Hôm nay, chúng ta sẽ học về một số biển báo thông dụng bằng tiếng anh các bạn nhé ^^ Thích hợp để chỉ giao tiếp trong văn phòng lắm đó ^^

1. NO LITTERING - cấm xả rác 
2. NO ADMISSION - cấm vào 
3. NO SMOKING - cấm hút thuốc 
4. KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ 
5. NO PARKING - cấm đỗ xe 
6. DANGER - nguy hiểm 
7. STEP UP - coi chừng bậc thềm 
8. STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm 
9. BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ 
10. PUSH - đẩy vào 
11. PULL - kéo ra 
12. ENTRANCE - lối vào 
13. EXIT - lối ra 
14. EMERGENCY EXIT - cửa thoát hiểm 
15. FIRE ESCAPE - lối ra khi có hỏa hoạn 
16. NO ENTRY - Miễn vào 
17. TOILET/ WC - Nhà vệ sinh 
18. GENTLEMEN (Gents) - Nhà vệ sinh nam 
19. LADIES - Nhà vệ sinh nữ 
20. VACANT - Không có người 
21. OCCUPIED / ENGAGED - Có người 
22. FIRE ALARM - hệ thống báo cháy 
23. OUT OF ORDER - bị hư / hỏng 
24. PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân. 
25. STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng 
26. SOLD OUT - đã bán hết 
27. DISCOUNT 10% - giảm 10% 
28. EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết hành khách phải trả đúng số tiền, tài xế sẽ không thối tiền 
29. PRIVATE - Khu vực riêng

Sunday, November 23, 2014

CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND"

Hôm nay chúng ta cùng học về một số CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND" các bạn nhé ^^


1. BLOOD ON ONE’S HAND: Chịu trách nhiệm về cái chết của người nào (hoặc của nhiều người).
VD: Hitler was a dictator with much blood on his hand.
Hitler là nhà độc tài chịu trách nhiệm về cái chết của biết bao nhiêu người.

2. CAP IN HAND: Một cách khúm núm, nhún nhường.
VD: He went cap in hand to me asking for money.
Anh ta đi về phía tôi khúm núm xin tiền.

3. FROM HAND TO HAND: từ tay này qua tay khác
VD: Buckets of water were passed from hand to hand to put the fire out.
Những thùng nước được chuyển từ tay này qua tay khác để dập tắt đám cháy.

4. TO GET/ TO GAIN THE UPPER HAND (OVER SOMEBODY): Vượt trội hơn, thắng thế hơn ai.
VD: Our team gained the upper hand in the second.
Trong hiệp hai, đội của chúng tôi thắng thế hơn.

5. HANDS UP!: Đưa tay lên
VD: Hands up and drop your gun!
Đưa tay lên và bỏ súng xuống!

6. AT SOMEBODY’S HAND: Từ tay người nào
VD: I could not expect such unkind treatment at your hands.
Tôi không ngờ anh đối xử tệ bạc đến như thế.

7. TO BE GOOD AT ONE’S HANDS: Giỏi làm việc bằng tay.
VD: That boy is not intelligent, but he is good at his hands.
Thằng bé đó không thông minh, nhưng giỏi làm những việc bằng tay.

8. TO HAVE ONE’S HANDS FULL: Tay phải ôm, cầm nhiều đồ vật (nên không làm việc khác được).
VD: I must help him. He has his hands full.
Tôi phải giúp anh ấy, anh ấy cầm nhiều đồ quá.

Thursday, November 20, 2014

Phàn nàn - Complain

Trong cuộc sống chắc chắn chúng ta luôn gặp các tình huống xảy ra ngoài ý muốn, không đúng với ý của mình. Vậy trong những trường hơp đó thì chúng ta phải PHÀN NÀN - COMPLAIN. 

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về các cấu trúc LỊCH SỰ dùng trong tình huống giao tiếp muốn phàn nàn về một điều gì đó mà chúng ta không hài lòng. 



I. Một số cấu trúc dùng để PHÀN NÀN
1. I’m sorry to say this but…: Tôi xin lỗi nhưng tôi phải nói rằng…
2. There seems to be a problem with…: Hình như có vấn đề gì đó với…
3. There appears to be something wrong with…: Có vấn đề gì không đúng với…
4. I was expecting ______ but…: Tôi đã mong đợi…nhưng…
5. Sorry to bother you but…: Xin lỗi vì làm phiền nhưng…
6. I want to complain about…: Tôi muốn phàn nàn về…
7. I have to make a complaint about…: Tôi muốn phàn nàn về…
8. I hate to tell you but…: Tôi rất ghét phải nói chuyện này nhưng…
9. I’m angry about…: Tôi đang rất bực với việc…
10. I’m not satisfied with…: Tôi không hài lòng về việc…
11. I don’t understand why…: Tôi không hiểu tại sao…
12. Excuse me but there is a problem…: Tôi xin lỗi nhưng có một vấn đề…
13. Would you mind…?: Bạn có phiền không nếu…
14. This is unfair. /I don’t think this is fair.: Tôi nghĩ việc này không công bằng chút nào
15. This is ridiculous. / I think this is ridiculous.: Việc này thật buồn cười
16. This seems unreasonable/I think that sounds unreasonable: Tôi nghĩ việc này quả thật không hợp lý…

II. Example Complaints: Một số ví dụ về lời phàn nàn
1. There seems to be a problem with my cell phone bill. I was billed for two phone lines and I only have one. Could you double check the charges on my account?

Có vấn đề gì đó với hóa đơn tiền điện thoại của tôi. Tôi bị tính phí cho 2 thuê bao trong khi đó tôi chỉ dùng 1 thuê bao. Bạn có thể kiểm tra lại số tiền trong tài khoản của tôi được không?
2. Sorry to bother you but I bought these pants yesterday and they have a hole in them. I would like to exchange them for new ones.
Xin lỗi vì làm phiền cô nhưng tôi mua mấy cái quần này hôm qua và tôi thấy nó bị thủng một lỗ. Tôi có thể đổi lấy một các mới được không?

3. I want to complain about Wendy, your customer service representative. She was very rude when I called this afternoon. Maybe she needs more training on how to deal with customers.

Tôi muốn phàn nàn về cô Wendy, đại diện dịch vụ chăm sóc khách hàng của các anh. Cô ta đã rất thô lỗ khi tôi gọi điện vào chiều hôm qua. Có thể các anh nên đào tạo lại nhân viên của các anh về cách ứng xử với khách hàng.

4. Would you mind turning down your music? It is too loud and I can’t concentrate on what I am doing.

Ông có phiền vặn nhỏ nhạc lại được khong? Nhạc to quá và tôi không thể tập trung được vào việc của mình.

Wednesday, November 19, 2014

Từ vựng chủ đề FLOWERS

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI HOA TRONG TIẾNG ANH nhé ^^

Apricot blossom /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒs(ə)m/ : hoa mai
Cactus /ˈkaktəs/: xương rồng
Camellia /kəˈmiːlɪə/ : hoa trà
Carnation /kɑːˈneɪʃ(ə)n/: hoa cẩm chướng
Cherry blossom /ˈtʃɛri ˈblɒs(ə)m/: hoa anh đào
Climbing rose /ˈklʌɪmɪŋ rəʊz /: hoa tường vi
Cockscomb /ˈkɒkskəʊm/ : hoa mào gà
Confetti /kənˈfɛti/ : hoa giấy
Dahlia /ˈdeɪlɪə/ : hoa thược dược
Daisy /ˈdeɪzi/: hoa cúc - be (as) fresh as a daisy
Forget-me-not: hoa lưu ly thảo
Gerbera /ˈdʒəːb(ə)rə/ : hoa đồng tiền
Gladiolus /ˌɡladɪˈəʊləs/ : hoa lay ơn
Hibiscus /hɪˈbɪskəs/ : hoa râm bụt
Jasmine /ˈdʒazmɪn /: hoa nhài
Lilac /ˈlʌɪlək/ : hoa cà
Lily /ˈlɪli /: hoa loa kèn - lilied(adj)
Lotus /ˈləʊtəs/ : hoa sen
Magnolia /maɡˈnəʊlɪə/ : hoa ngọc lan
Marigold /ˈmarɪɡəʊld/ : hoa vạn thọ
Milk flower : hoa sữa
Narcissus /nɑːˈsɪsəs/ : hoa thuỷ tiên
Orchid /ˈɔːkɪd/ : hoa lan
Pansy /ˈpanzi/ : hoa păng-xê
Peach blossom /piːtʃ ˈblɒs(ə)m/: hoa đào
Peony /ˈpiːəni/ : hoa mẫu đơn
Phoenix-flower /ˈfiːnɪks /: hoa phượng
Rose /rəʊz/ : hoa hồng
Sunflower /ˈsʌnflaʊə/ : hoa hướng dương
Tuberose /ˈtjuːbərəʊz/ : hoa huệ
Tulip /ˈtjuːlɪp/ : hoa uất kim hương
Violet /ˈvʌɪələt/ : hoa đổng thảo
Water lily : hoa súng

Tuesday, November 18, 2014

11 LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

1. Đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Eg: No money shall I lend you from now on
= Not any money shall I lend you from now on


2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow
Hardly ever does he speak in the public


3. Đảo ngữ với ONLY
Only one only later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary+ S+ V
only after+ not only by V-ing/ N
only when+ clause only with+ N
only if+ clause only in adv of time/ place
Eg: Only one did i meet her
Only after all guest had gone home could we relax
Only when I understand her did I like her
Only by practicing E every day can you speak it fluently


4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary+ S+ N
Under/ in no circumstances
For no reason
No longer
For no reason what'll you play truant
The money is not to be paid under any circumstances
= Under no circumstances is the money to be paid
On no condition shall we accept their proposal


5. No sooner.......... than.....Hardly/ Bearly/ Scarely........ When/ before
No sooner had I arrived home than the telephone rang
Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents


6. Đảo ngữ với Not only....... but......also.....
Not only + auxiliary + S + V but.... also.........
Not only is he good at E but he also draw very well
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly


7. Đảo ngữ với SO
So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
So dark is it that I can't write
So busy am I that I don't have time to look after myself
So difficult was the exam that few student pass it
So attractive is she that many boys run after her


8. So+ adjective+ be+ N+ clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview


9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
I won't come home till 10 o'clock
=Not until/ till o'clock that I will come home
= It is not until 10 o'clock that I will come
I didn't know that I had lost my key till I got home
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key


10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V
No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country
No where do I feel as comfortable as I do at home
No where can you buy the goods as good as those in my country


11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
Should she come late she will miss the train
should he lend me some money I will buy that house.
b. Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder
=Were I you........
If I knew her I would invite her to the party
= Were I to know her........
c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam
= Had my parents not encouraged me.........

Monday, November 17, 2014

CÁC KÍ HIỆU THÔNG DỤNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Trong công việc hàng ngày, khi phải trao đổi thông tin với người nước ngoài, chúng ta rất hay gặp các trường hợp như: đọc địa chỉ mail (nhưng bạn lại không biết kí hiệu @ đọc là gì) hoặc sử dụng các phép tính trong toán học nhưng bạn lại không gọi được tên chúng ra
QUÁ BẤT TIỆN, bài viết này sẽ xử lý vấn đề đó ^^

. dấu chấm cuối câu = period (kiểu Mỹ) hoặc Full Stop (kiểu Anh, Úc, New Zealand)
, dấu phẩy = comma
: dấu hai chấm = colon
; dấu chấm phẩy = semicolon
! dấu chấm cảm = exclamation mark
? dấu hỏi = question mark
- dấu gạch ngang = hyphen
‘ dấu phẩy phía trên bên phải một từ dùng trong sở hữu cách hoặc viết tắt một số từ = apostrophe
– dấu gạch ngang dài = dash
‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc ‘brackets’)
[ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
& dấu và (and) = ampersand
→ dấu mũi tên = arrow
+ dấu cộng = plus
- dấu trừ = minus
± dấu cộng hoặc trừ = plus or minus
× dấu nhân = is multiplied by
÷ dấu chia = is divided by
= dấu bằng = is equal to
≠ is not equal to
≡ is equivalent to
< is less than > is more than
≤ is less than or equal to
≥ is more than or equal to
% dấu phần trăm = per cent (không thêm S bao giờ)
∞ dấu vô cực = infinity
° biểu tượng độ = degree
°C biểu tượng độ C = degree(s) Celsius
′ biểu tượng phút = minute
” biểu tượng giây = second
# biểu tượng số = number
@ dấu a còng hay a móc = at ( 123@yahoo.com đọc là ’123 at yahoo dot com’)
. dấu chấm không phải chấm cuối câu = dot ( 123@yahoo.com đọc là ’123 at yahoo dot com’)
\ dấu xuyệt phải = back slash
/ dấu xuyệt trái = slash hoặc forward slash

Tuesday, November 11, 2014

Các từ miêu tả MỐI QUAN HỆ (relationship)

Trong tiếng Anh có nhiều cách để MIÊU TẢ 1 MỐI QUAN HỆ, dưới đây là một vài gợi ý cho các bạn cách diễn đạt sao cho đúng nhất nhé 

• to break up: chia tay
• to drift apart: xa cách khỏi ai đó
• to enjoy someone’s company: thích thú khi ở bên ai đó
• to fall for: cảm thấy yêu ai đó
• to fall head over heels in love: bắt đầu cảm thấy yêu ai thật nhiều
• to fall out with: bất đồng với ai đó
• to get on like a house on fire: cảm thấy dần thân thuộc hơn với ai đó
• to get on well with: cảm thấy hiểu ai đó hơn
• to get to know: đang bắt đầu tìm hiểu ai đó
• to go back years: biết ai đó nhiều năm rồi
• to have a lot in common: có nhiều điểm chung


• to have ups and downs: có những lúc thăng trầm lên xuống
• a healthy relationship: 1 mối quan hệ tốt
• to hit it off: nhanh chóng thành bạn bè với ai đó
• to be in a relationship: đang trong mối quan hệ yêu đương với ai đó
• to be just good friends: chỉ là bạn tốt
• to keep in touch with: giữ liên lạc với ai đó
• to lose touch with: mất liên lạc với ai đó hoàn toàn
• love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên
• to pop the question: hỏi cưới ai đó
• to see eye to eye: tận mắt chứng kiến gì đó
• to settle down: lập gia đình
• to strike up a relationship: bắt đầu 1 mối quan hệ
• to tie the knot: chuẩn bị cưới
• to be well matched: tâm đầu ý hợp ai đó
• to work at a relationship: cố gắng duy trì mối quan hệ

Gợi ý cho dạng bài TRUE / FALSE / NOT GIVEN


Đến giờ học rồi, chúng ta sẽ học về NHỮNG TIPS và TRICKS về READING nhé, đặc biệt là phần câu hỏi cho True, False hay Not Given (T, F và NG). Nhớ là TRUE và FALSE nhé, không phải YES và NO đâu)

*** Tips cho các câu trả lời là TRUE:
· Sự việc được đưa ra một cách rõ ràng trong bài đọc -> TRUE. Nếu sự việc đó không được viết một cách rõ ràng trong bài đọc thì không được điền TRUE. Kể cả sự việc đưa ra là sự thật, nhưng không được viết rõ ràng trong bài thì cũng không nên viết câu trả lời là TRUE.

· Đánh dấu những từ keywords hay những từ đồng nghĩa để tiện so sánh và đối chiếu khi làm bài.

· Đôi khi bạn sẽ gặp những từ như: Some, Often, Usually, Only, Never thì phải hết sức cẩn thận vì có thể đây là điều mà bài đọc muốn đánh lừa chúng ta. 

*** Tips cho các câu trả lời là FALSE:
· Khi câu được đưa ra trái ngược với những gì mà bài đọc đưa ra.

· Hoặc khi bài đọc và câu hỏi dùng các từ như All hay Some để đánh lừa các bạn.

· Cách làm cũng như câu TRUE khi các bạn sau khi đánh dấu vào những từ keywords, rồi tìm synonyms (các từ đồng nghĩa) cho câu trả lời. Phải hết sức cẩn thận để tránh sai sót không đáng có.

*** Tips cho các câu trả lời là NOT GIVEN:
· Các bạn sẽ viết đáp án là NOT GIVEN (hay NG) khi thấy câu hỏi được đưa ra không có trong bài đọc, hay không thấy bất cứ có sự trái ngược nào với đoạn trong bài đọc

VÍ DỤ:

Reading Passage: Although once eradicated from Toronto, bed bugs have made a comeback and now considered as one of the most leading pests in the city.

Fact: Rats are most common nuisance Torontonians face.

Chúng ta có thể thấy đoạn văn thì viết về Pest (tức côn trùng) trong khi đó đoạn viết lại viết về Rats (chuột cống). Rồi chúng ta tiếp tục thấy Pest và Nuisance là 2 từ đồng nghĩa với nhau. Vậy thì câu trả lời này rất có thể là FALSE. Nhưng thực chất đây lại là NOT GIVEN, vì câu Fact đưa ra nói về Rats trong khi câu trong passage thì lại nói về Bed Bugs nên chắc chắn câu trả lời này không thể là FALSE.

Áp dụng ngay nhé ^^

Friday, November 7, 2014

Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng


Khi đi du lịch, bạn vào một nhà hàng nước ngoài, muốn gọi món hoặc yêu cầu bồi bàn 1 điều gì đó nhưng không biết nói như thế nào?
Đây là bài học rất cần cho bạn đó ^^



1. Booking a table – Đặt bàn 
- A table for two/three/four/five …, please: [Cho tôi đặt một bàn cho … người]
- I’d like to make a reservation / I’d like to book a table, please: [Tôi muốn đặt bàn]
- Do you have any free tables? [Nhà hàng còn bàn trống không? ] 
- I’ve got a reservation: [Tôi đã đặt bàn rồi]

2. Ordering the meal – Gọi món
- Could I see the menu, please? [Cho tôi xem thực đơn được không? ]
- Could I see the wine list, please? [Cho tôi xem danh sách rượu được không?]
- Do you have any specials? [Nhà hàng có món đặc biệt không?]
- What’s the soup of the day? [món súp của hôm nay là súp gì?]
- What do you recommend? [Anh/chị gợi ý món nào?]
- What’s this dish? [Món này là món gì?]
- I’m on a diet [Tôi đang ăn kiêng]
- I’m allergic to [Tôi bị dị ứng với …]
- I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
- I’ll have the … [Tôi chọn món …]
+ I’m sorry, we’re out of for my starter. [Thật xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi]
- For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak [Tôi gọi súp cho món khai vị, và bít
tết cho món chính]
+ How would you like your steak? [Quý khách muốn món bít tết thế nào?]
- Rare: Tái – medium-rare: Tái chín – medium: Chín vừa – well done: Chín kỹ
+ Is that all? [Còn gì nữa không ạ?] Would you like anything else? [Quý khách có gọi gì nữa không ạ?]
- Nothing else, thank you. [Thế thôi, cảm ơn] We’re in a hurry [Chúng tôi đang vội]
- How long will it take? [Sẽ mất bao lâu?]

3. During the meal – Trong bữa ăn
Nếu bạn muốn gọi phục vụ, cách gọi lịch sự mà đơn giản là:
Excuse me! [Xin lỗi!]
Waiter [nhân viên phục vụ] có thể hỏi bạn:
- Enjoy your meal! [Chúc quý khách ăn ngon miệng!]
- Would you like to taste the wine? [Quý khách có muốn thử rượu không ạ?]
- Another bottle of wine [Một chai rượu khác]
- Some more bread/milk/water: Thêm ít bánh mì/sữa/nước nữa.
+ Still or sparkling? [Nước không có ga hay có ga?]
+ Would you like any coffee or dessert? [Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng gì không?]
- Do you have any desserts? [Nhà hàng có đồ tráng miệng không?]
- Could I see the dessert menu? [Cho tôi xem thực đơn đồ tráng miệng được không?]
+ Was everything alright? [Mọi việc ổn cả chứ ạ?]
- Thanks, that was delicious [Cám ơn, rất ngon]
- This isn’t what I ordered [Đây không phải thứ tôi gọi ]
- This food’s cold [Thức ăn nguội quá ]
- This is too salty [Món này mặn quá]
- This doesn’t taste right [Món này không đúng vị]
- We’ve been waiting a long time [Chúng tôi đợi lâu lắm rồi]
- Is our meal on its way? [Món của chúng tôi đã được làm chưa?]
- Will our food be long? [Đồ ăn của chúng tôi có phải chờ lâu không?]

4. Paying the bill – Thanh toán hóa đơn
- The bill, please: Cho xin hóa đơn
- Could we have the bill, please? [Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?]
- Do you take credit cards? [Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không? ]
- Can I pay by card? [Tôi có thể trả bằng thẻ được không?]
- Can we pay separately? [Chúng tôi trả tiền riêng được không?]
- I’ll get this: Để tôi trả
- Let’s split it / Let’s share the bill [Chia hóa đơn đi]

5. Things you might see – Các dòng chữ bạn gặp trong nhà hàng.
- Please wait to be seated [Xin vui lòng chờ đến khi được xếp chỗ]
- Reserved: Đã đặt trước
- Service included [Đã bao gồm phí dịch vụ]
- Service not included [Chưa bao gồm phí dịch vụ]

Thursday, November 6, 2014

Rèn luyện kĩ năng nghe NHƯ THẾ NÀO ?


Đọc và nghe luôn là 2 kĩ năng có thể tự rèn luyện, NHƯNG luyện như thế nào hiệu quả, các bạn hãy theo dõi bài viết sau đây nhé ^^



1. ĐỌC TRƯỚC KHI NGHE - DỰ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI
Một khó khăn trong phần thi nghe là bạn không chỉ nghe, mà phải đọc câu hỏi và viết câu trả lời cùng một lúc. Một mẹo đơn giản là bạn hãy đọc các câu hỏi trước khi nghe để biết được sơ qua nội dung của bài thi. Đây là một kỹ năng khó và cần phải luyện tập nhiều, kỹ năng này có thể giúp bạn dự đoán được loại câu trả lời, ví dụ câu trả lời là tên người hay một con số về ngày tháng.

2. ĐỌC KỸ YÊU CẦU CỦA BÀI
Nếu yêu cầu của bài là "Write no more than three words" mà câu trả lời của bạn nhiều hơn ba từ thì bạn sẽ ko được điểm ở câu đó, hoặc một số dạng bài yêu cầu khoanh 2 đáp án trong khi bài khác lại yêu cầu 3. Vì vậy, hãy luôn đọc cẩn thận yêu cầu của đề bài.

3. LUYỆN TẬP VIỆC VIẾT TẮT THEO CÁCH RIÊNG CỦA BẠN
Bạn không cần phải viết hết cả câu trả lời ngay lập tức, bởi vì bạn còn 10 phút cuối để hoàn chỉnh câu trả lời vào phiếu trả lời. Vì vậy, bạn nên luyện tập cách viết tắt của riêng mình để khi nhìn lại bạn có thể hiểu và viết lại đầy đủ đáp án mình đã nghe được. Chỉ có một trường hợp ngoại lệ mà bạn phải viết câu trả lời đầy đủ ngay lập tức đó là các câu hỏi về con số, tên địa điểm hoặc tên người trong Part 1.

4. NHÌN VÀO 2 CÂU HỎI CÙNG MỘT LÚC
Một khó khăn khác nữa là câu trả lời cho 2 câu hỏi thường được nói đến rất sát nhau và rất nhanh, đặc biệt là Part 3 và Part 4. Cách duy nhất bạn có thể làm là luôn sẵn sàng cho cả câu hỏi tiếp theo.
Các bạn cần nhớ là việc trả lời sai một câu hỏi có thể không ảnh hưởng quá nhiều đến kết quả, nhưng vấn đề là bạn có thể "mất dấu" phần thông tin cần nghe, ví dụ như bạn vẫn đang tập trung nghe tìm thông tin cho câu 13 nhưng bài nghe đã đi tới câu 15.

5. TÌM KIẾM "MANH MỐI" NGAY TRONG CÂU HỎI
Dạng bài hay gặp mà các bạn có thể áp dụng được mẹo này là dạng bài điền thông tin vào bảng. Với dạng bài này các bạn thường xuyên tìm được manh mối cho câu trả lời của mình bằng cách nhìn vào các thông tin khác có sẵn trong bảng. Ví dụ như khi các bạn nhìn vào tiêu đề của một cột trong bảng là "equipment" và có một số thông tin đã được điền sẵn là "paperclip" và "cardboard", bạn sẽ có thể hình dung ra trước những từ liên quan mà bạn sẽ nghe.

6. ĐỪNG VIẾT CẦU TRẢ LỜI QUÁ NHANH
Đôi khi bạn sẽ nghe được một số thông tin mà bạn nghĩ đó là câu trả lời và tập trung ngay vào việc viết câu trả lời đó ra, nhưng sau đó nhân vật trong bài nghe có thể tự sửa lại thông tin và đưa ra một thông tin khác mà những thông tin này mới là đáp án chính xác.

7. ĐỪNG ĐỂ TRỐNG BẤT KỲ CÂU TRẢ LỜI NÀO
Thứ nhất, dự đoán của bạn cũng có thể đúng, đặc biệt với dạng bài có sẵn đáp án A, B, C, D để chọn lựa.
Thứ hai, việc để trống câu trả lời có thể dẫn đến trường hợp bạn điền sai hoặc điền lệch câu trả lời vào trong phiếu trả lời.

8. KIỂM TRA LẠI CÂU TRẢ LỜI
Hãy luôn dành thời gian sau khi đã điền câu trả lời đầy đủ vào phiếu trả lời, hoặc thời gian 30 giây sau mỗi phần của bài thi nghe để kiểm tra lại câu trả lời: kiểm tra về dạng từ, số ít số nhiều và chính tả để chắc chắn không bị mất điểm vì những lỗi nhỏ này.

Wednesday, November 5, 2014

Từ vựng chủ đề CLOTHING & SHOES

Hôm nay chúng ta sẽ học một số từ vựng về QUẦN ÁO, GIẦY DÉP để phục vụ nhu cầu mua sắm nhé! Lưu lại để học các bạn nhé ^^

ankle boots: bốt đến mắt cá chân
baseball cap: mũ lưỡi trai
blazer: áo khoác dạng vét
blouse: áo sơ mi nữ
boots: bốt
bow tie: nơ thắt cổ áo nam
boxer: quần đùi
bra: áo lót nữ
cardigan: áo len cài đằng trước
dress: váy liền
dressing gown: áo choàng tắm
flats: giầy bệt
flip-flop: dép xỏ ngón
gloves: găng tay
hat: mũ
high heels (high-heeled shoes): giày cao gót
hoodie: áo có mũ
jacket: áo khoác ngắn
jeans: quần bò
jeans: quần bò
jumpsuit: bộ liền
knickers: quần lót nữ
leather jacket: áo khoác da
loafers: giầy lười
miniskirt: váy ngắn
nightdress: váy ngủ
overcoat: áo măng tô
pullover: áo chui đầu
pyjama/pajama: bộ đồ ngủ
raincoat: áo mưa
sandals: dép xăng-đan
scarf: khăn
shirt: áo sơ mi
shoelace: dây giày
shorts: quần soóc
skirt: chân váy
slippers: dép đi trong nhà
socks: tất
stockings: tất dài
suits: bộ com lê nam/bộ vét nữ
sweater/jumper: áo len
sweatshirt: áo nỉ
swim suit: quần áo bơi
t-shirt: áo phông
tie: cà vạt
tights: quần tất
trainers: giầy thể thao
trousers: quần dài
underpants: quần lót nam
vest: áo lót ba lỗ
waistcoat: áo gi lê
wellies: ủng cao su