Monday, November 17, 2014

CÁC KÍ HIỆU THÔNG DỤNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Trong công việc hàng ngày, khi phải trao đổi thông tin với người nước ngoài, chúng ta rất hay gặp các trường hợp như: đọc địa chỉ mail (nhưng bạn lại không biết kí hiệu @ đọc là gì) hoặc sử dụng các phép tính trong toán học nhưng bạn lại không gọi được tên chúng ra
QUÁ BẤT TIỆN, bài viết này sẽ xử lý vấn đề đó ^^

. dấu chấm cuối câu = period (kiểu Mỹ) hoặc Full Stop (kiểu Anh, Úc, New Zealand)
, dấu phẩy = comma
: dấu hai chấm = colon
; dấu chấm phẩy = semicolon
! dấu chấm cảm = exclamation mark
? dấu hỏi = question mark
- dấu gạch ngang = hyphen
‘ dấu phẩy phía trên bên phải một từ dùng trong sở hữu cách hoặc viết tắt một số từ = apostrophe
– dấu gạch ngang dài = dash
‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc ‘brackets’)
[ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
& dấu và (and) = ampersand
→ dấu mũi tên = arrow
+ dấu cộng = plus
- dấu trừ = minus
± dấu cộng hoặc trừ = plus or minus
× dấu nhân = is multiplied by
÷ dấu chia = is divided by
= dấu bằng = is equal to
≠ is not equal to
≡ is equivalent to
< is less than > is more than
≤ is less than or equal to
≥ is more than or equal to
% dấu phần trăm = per cent (không thêm S bao giờ)
∞ dấu vô cực = infinity
° biểu tượng độ = degree
°C biểu tượng độ C = degree(s) Celsius
′ biểu tượng phút = minute
” biểu tượng giây = second
# biểu tượng số = number
@ dấu a còng hay a móc = at ( 123@yahoo.com đọc là ’123 at yahoo dot com’)
. dấu chấm không phải chấm cuối câu = dot ( 123@yahoo.com đọc là ’123 at yahoo dot com’)
\ dấu xuyệt phải = back slash
/ dấu xuyệt trái = slash hoặc forward slash

0 comments:

Post a Comment