Thursday, July 31, 2014

Phrasal verb with BREAK

Chiều nay chúng ta động tay động chân với Phrasal Verb các bạn nhé 
Trong tiếng Anh nói chung và Ielts nói riêng, có một số động từ khi được kết hợp với các giới từ lại mang những ý nghĩa mới khác với nghĩa gốc của động từ đó.

“Break” là một động từ như thế.


Break away: thoát khỏi sự kiểm soát
Ví dụ: In 1960s many African countries broke away from its colonialits and became independent.
(Vào những năm 1960s nhiều quốc gia châu Phi đã thoát khỏi sự kiểm soát của thực dân và trở nên độc lập)

Break into ¹: đột nhập
Ví dụ: Last night a burglar broke into my house and stole my computer.
(Tối hôm qua một tên trộm đã đột nhập vào nhà và ăn trộm cái máy tính của tôi).

Break into ²: bắt đầu làm gì đó một cách đột ngột
Ví dụ: Their face broke into a smile.
(Họ bỗng nở nụ cười).

Break off: dừng lại, thôi
Ví dụ: He broke off in the middle of the journey.
(Anh ta bỏ dở chuyến đi giữa chừng).

Break out ¹: nổ ra đột ngột
Ví dụ: The revolution has broken out in the middle of September.
(Cuộc cách mạng đột ngột nổ ra vào trung tuần tháng 9).

Break out ²: trốn thoát
Ví dụ: A dangerous prisoner has broken out from the prison early this morning.
(Một tù nhân nguy hiểm đã trốn thoát khỏi nhà tù sáng sớm nay).

Break up ¹: chia thành / vỡ thành từng mảnh
Ví dụ: The mirror broke up.
(Tấm gương vỡ thành từng mảnh).

Break up ²: chấm dứt, dừng
Ví dụ: The conference broke up at 5:30 p.m
(Hội nghị kết thúc vào lúc 5 giờ 30 chiều).

Break up with somebody: chia tay ai
Ví dụ: She has already broken up with her husband.
(Cô ấy đã chia tay với chồng).
Like Fanpage của cô để tương tác với cô nhiều hơn các bạn nhé ^^        https://www.facebook.com/IeltsCoThuyEd?fref=ts
Lịch khai giảng các lớp mới của cô các bạn nhé http://thuyed.com/blog/category/lich-khai-giang/

0 comments:

Post a Comment