Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Sunday, November 30, 2014

6 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh giúp phát âm tiếng Anh chuẩn

TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu.. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều bạn. Chắc rằng bất cứ ai trong chúng ta cũng đã có những lúc các bạn cảm thấy thực sự bối rối với việc biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp các bạn tháo gỡ những khó khăn này với 6 BƯỚC NHỚ NHƯ IN TRỌNG ÂM nhé! 1....

Friday, November 28, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng

Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại 15 CẤU TRÚC Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng nhất trong tiếng Anh các bạn nhé. Các cấu trúc này chúng ta thường rất hay gặp trong NÓI và VIẾT đấy các bạn ạ ^^ Like và share về Facebook nếu thấy các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – thông dụng này hữu ích nhé ^^ 1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…) e.g. This structure...

Monday, November 24, 2014

CÁC BIỂN BÁO THÔNG DỤNG

Hôm nay, chúng ta sẽ học về một số biển báo thông dụng bằng tiếng anh các bạn nhé ^^ Thích hợp để chỉ giao tiếp trong văn phòng lắm đó ^^ 1. NO LITTERING - cấm xả rác  2. NO ADMISSION - cấm vào  3. NO SMOKING - cấm hút thuốc  4. KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ  5. NO PARKING - cấm đỗ xe  6. DANGER - nguy hiểm  7. STEP UP - coi chừng bậc thềm  8. STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm  9....

Sunday, November 23, 2014

CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND"

Hôm nay chúng ta cùng học về một số CẤU TRÚC, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỪ "HAND" các bạn nhé ^^ 1. BLOOD ON ONE’S HAND: Chịu trách nhiệm về cái chết của người nào (hoặc của nhiều người). VD: Hitler was a dictator with much blood on his hand. Hitler là nhà độc tài chịu trách nhiệm về cái chết của biết bao nhiêu người. 2. CAP IN HAND: Một cách khúm núm, nhún nhường. VD: He went cap in hand to me asking for money. Anh ta đi về phía...

Thursday, November 20, 2014

Phàn nàn - Complain

Trong cuộc sống chắc chắn chúng ta luôn gặp các tình huống xảy ra ngoài ý muốn, không đúng với ý của mình. Vậy trong những trường hơp đó thì chúng ta phải PHÀN NÀN - COMPLAIN.  Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về các cấu trúc LỊCH SỰ dùng trong tình huống giao tiếp muốn phàn nàn về một điều gì đó mà chúng ta không hài lòng.  I. Một số cấu trúc dùng để PHÀN NÀN1. I’m sorry to say this but…: Tôi xin lỗi nhưng tôi phải nói...

Wednesday, November 19, 2014

Từ vựng chủ đề FLOWERS

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI HOA TRONG TIẾNG ANH nhé ^^ Apricot blossom /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒs(ə)m/ : hoa mai Cactus /ˈkaktəs/: xương rồng Camellia /kəˈmiːlɪə/ : hoa trà Carnation /kɑːˈneɪʃ(ə)n/: hoa cẩm chướng Cherry blossom /ˈtʃɛri ˈblɒs(ə)m/: hoa anh đào Climbing rose /ˈklʌɪmɪŋ rəʊz /: hoa tường vi Cockscomb /ˈkɒkskəʊm/ : hoa mào gà Confetti /kənˈfɛti/ : hoa giấy Dahlia /ˈdeɪlɪə/ : hoa thược dược Daisy /ˈdeɪzi/: hoa cúc - be (as) fresh as a daisy Forget-me-not: hoa lưu ly thảo Gerbera /ˈdʒəːb(ə)rə/ : hoa...

Tuesday, November 18, 2014

11 LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

1. Đảo ngữ với NO và NOTNo+ N + auxiliary+S+Verb(inf)Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)Eg: No money shall I lend you from now on= Not any money shall I lend you from now on 2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ VNever in mid-summer does it snowHardly ever does he speak in the public 3. Đảo ngữ với ONLYOnly one only lateronly in this wayonly...

Monday, November 17, 2014

CÁC KÍ HIỆU THÔNG DỤNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Trong công việc hàng ngày, khi phải trao đổi thông tin với người nước ngoài, chúng ta rất hay gặp các trường hợp như: đọc địa chỉ mail (nhưng bạn lại không biết kí hiệu @ đọc là gì) hoặc sử dụng các phép tính trong toán học nhưng bạn lại không gọi được tên chúng raQUÁ BẤT TIỆN, bài viết này sẽ xử lý vấn đề đó ^^ . dấu chấm cuối câu = period (kiểu Mỹ) hoặc Full Stop (kiểu Anh, Úc, New Zealand), dấu phẩy = comma: dấu hai chấm = colon; dấu chấm...

Tuesday, November 11, 2014

Các từ miêu tả MỐI QUAN HỆ (relationship)

Trong tiếng Anh có nhiều cách để MIÊU TẢ 1 MỐI QUAN HỆ, dưới đây là một vài gợi ý cho các bạn cách diễn đạt sao cho đúng nhất nhé  • to break up: chia tay• to drift apart: xa cách khỏi ai đó• to enjoy someone’s company: thích thú khi ở bên ai đó• to fall for: cảm thấy yêu ai đó• to fall head over heels in love: bắt đầu cảm thấy yêu ai thật nhiều• to fall out with: bất đồng với ai đó• to get on like a house on fire: cảm thấy dần thân thuộc hơn...

Gợi ý cho dạng bài TRUE / FALSE / NOT GIVEN

Đến giờ học rồi, chúng ta sẽ học về NHỮNG TIPS và TRICKS về READING nhé, đặc biệt là phần câu hỏi cho True, False hay Not Given (T, F và NG). Nhớ là TRUE và FALSE nhé, không phải YES và NO đâu) *** Tips cho các câu trả lời là TRUE: · Sự việc được đưa ra một cách rõ ràng trong bài đọc -> TRUE. Nếu sự việc đó không được viết một cách rõ ràng trong bài đọc thì không được điền TRUE. Kể cả sự việc đưa ra là sự thật, nhưng không được viết rõ...

Friday, November 7, 2014

Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng

Khi đi du lịch, bạn vào một nhà hàng nước ngoài, muốn gọi món hoặc yêu cầu bồi bàn 1 điều gì đó nhưng không biết nói như thế nào? Đây là bài học rất cần cho bạn đó ^^ 1. Booking a table – Đặt bàn  - A table for two/three/four/five …, please: [Cho tôi đặt một bàn cho … người] - I’d like to make a reservation / I’d like to book a table, please: [Tôi muốn đặt bàn] - Do you have any free tables? [Nhà hàng còn bàn trống không?...

Thursday, November 6, 2014

Rèn luyện kĩ năng nghe NHƯ THẾ NÀO ?

Đọc và nghe luôn là 2 kĩ năng có thể tự rèn luyện, NHƯNG luyện như thế nào hiệu quả, các bạn hãy theo dõi bài viết sau đây nhé ^^ 1. ĐỌC TRƯỚC KHI NGHE - DỰ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI Một khó khăn trong phần thi nghe là bạn không chỉ nghe, mà phải đọc câu hỏi và viết câu trả lời cùng một lúc. Một mẹo đơn giản là bạn hãy đọc các câu hỏi trước khi nghe để biết được sơ qua nội dung của bài thi. Đây là một kỹ năng khó và cần phải luyện tập nhiều,...

Wednesday, November 5, 2014

Từ vựng chủ đề CLOTHING & SHOES

Hôm nay chúng ta sẽ học một số từ vựng về QUẦN ÁO, GIẦY DÉP để phục vụ nhu cầu mua sắm nhé! Lưu lại để học các bạn nhé ^^ ankle boots: bốt đến mắt cá chânbaseball cap: mũ lưỡi traiblazer: áo khoác dạng vétblouse: áo sơ mi nữboots: bốtbow tie: nơ thắt cổ áo namboxer: quần đùibra: áo lót nữcardigan: áo len cài đằng trướcdress: váy liềndressing gown: áo choàng tắmflats: giầy bệtflip-flop: dép xỏ ngóngloves: găng tayhat: mũhigh heels (high-heeled shoes):...