Đề thi IELTs mới nhất

under constructing

Wednesday, October 29, 2014

Phân biệt Speak, Tell, Say, Talk

Hôm nay cô Thùy sẽ hướng dẫn các em về cách phân biệt một số những động từ mang nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng lại khác nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn dẫn đến những sai sót không đáng có. Đó là các từ Speak, Tell, Say, Talk. +) TELL: sử dụng như mang nghĩa diễn tả/hướng dẫn hay giải thích "inform" hoặc "instruction". Ví dụ: My brother told me about beautiful stories. (một dạng inform) hay : He told me to wait outside (một dạng...

Tuesday, October 28, 2014

Dancing at Thuyed Academy 28-10-2014

Ai bảo học Ielts là chỉ mang tính HỌC THUẬT nặng nề nào :)) Lớp của Cô Thùy Ielts ko chỉ HỌC RẤT HĂNG mà còn DANCE RẤT VUI nhé   thế nên các trai xinh gái đẹp nhà THUY ED Academy không chỉ IELTS RẤT CAO mà ĐỘ BÓNG MƯỢT còn ăn đứt các bạn trẻ khác,nhờ   ...

Bày tỏ sự ĐỒNG Ý và KHÔNG ĐỒNG Ý

Hôm nay Cô Thùy Ed sẽ chia sẻ với các tình yêu những “expressions” liên quan đến cách bày tỏ quan điểm đồng ý hay không đồng ý nhé ♥♥ Những cách biểu đạt này rất hữu ích và giúp các em thêm phần tự tin khi thi SPEAKING và giao tiếp tiếng Anh ^^ 1.BÀY TỎ QUAN ĐIỂM ĐỒNG Ý (EXPRESSING AGREEMENT)I agree with you 100 percent.I couldn't agree with you more.That's so true.That's for sure.You're absolutely right.Absolutely.That's exactly how I feel.Exactly.I...

Monday, October 27, 2014

Các từ dễ nhầm lẫn

Để giúp các học sinh yêu quý dùng từ chính xác trong cả SPEAKING và WRITING hôm nay Cô Thùy Ed sẽ giải thích rõ ràng cả về ngữ nghĩa và cách sử dụng của một số từ hay gây nhầm lẫn trong tiếng Anh nha ^^ Hãy share về wall để cùng học nào ♥♥ 1. ACCEPT (verb), EXCEPT (preposition), ACCESS (noun), EXCESS (adjective, noun)ACCEPT (động từ) = to take what is given: nhận, chấp nhận cái gì được choVD: Professor Perez will accept the chairmanship of...

Saturday, October 25, 2014

English for Job interview

Bài viết này sẽ hơi dài một chút, nhưng đây đều là CÁC CÂU HỎI PHỔ BIẾN KHI PHỎNG VẤN XIN VIỆC LÀM, cô Thùy gửi tới các em các câu trả lời mẫu hay để các em có thể tham khảo. Cô Thùy hi vọng bài viết này sẽ giúp các em rất nhiều để phỏng vấn tự tin hơn nhé.  1. "Tell me a little about yourself.""Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."Trả lời:"I attended RMIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball,...

Monday, October 20, 2014

Commonly misused words

Hôm nay Cô Thùy Ed sẽ chia sẻ cùng các em NHỮNG TỪ HAY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH, và cùng học từ mới thông qua những câu ví dụ nhé  1. ANGLE (noun) và ANGEL (noun) Angel: thiên thầnVD: The Christmas card portrayed a choir of angels hovering over the shepherdsThiệp Giáng sinh vẽ hình một nhóm thiên thần bay trên đầu những người chăn cừuAngle: góc (trong hình học)VD: The carpenters placed the planks at right anglesNhững người thợ mộc đặt những...

Saturday, October 18, 2014

Các từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh

Thi IELTS thì một trong những điều được các khám giảo chấm điểm cao đó là khả năng sử dụng vốn từ vựng của bạn. Vốn từ càng phong phú thì càng dễ được điểm cao thay vì dùng đi dùng lại một từ trong suốt bài nói của mình. Tối nay cô Thùy sẽ tiếp tục hướng dẫn thêm cho các em một số các TỪ ĐỒNG NGHĨA (hay còn gọi là synonyms) để giúp các em làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình nhé, RICH - affluent, well-off, wealthy POOR - hard up,...

Thursday, October 16, 2014

Sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các bạn sự khác nhau của 1 số cặp tính từ có đuôi -IC và -ICAL mà chúng ta vẫn hay gặp thường nhầm lẫn về cách sử dụng, các bạn hãy lưu lại để để học nhé ^^ √ ECONOMIC & ECONOMICAL- Economic: có liên quan đến kinh tế, nền kinh tế của 1 nướce.g: economic policy: chính sách về kinh tếeconomic problems: các vấn đề liên quan đến kinh tế- Economical: tiết kiệme.g: an economical car: 1 chiếc ô tô "kinh tế"√...

Tuesday, October 14, 2014

♥♥ NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ KHI THI SPEAKING ♥♥

Chào tuần mới với những lời khuyên của Cô Thùy ED cho các em khi thi SPEAKING nào ^^ Khi nói đến bốn kỹ năng Reading, Listening, Writing và Speaking thì hầu hết các sĩ tử luyện thi IELTS đều e ngại SPEAKING và cho rằng khó có thể lấy điểm cao kỹ năng này. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và chính từ kết quả của những học viên của THUY ED ACADEMY thì Cô Thùy khẳng định SPEAKING KHÔNG KHÓ như các em nghĩ. Để có một phần thi Speaking tốt các em...

Monday, October 13, 2014

CÁCH SỬ DỤNG CỦA “EITHER” VÀ “NEITHER”

Hôm nay Cô Thùy ED sẽ gửi tới các em kiến thức về cách sử dụng của “EITHER” và “NEITHER” “Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”, tuy nhiên “Either” và “Neither”dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.Ví dụ:I didn't get enough to eat, and you didn't either.I didn't get enough to eat, and neither did you. Các em hãy chú ý+) Vị trí của từ “Either” và “Neither” trong câu. “Either" đứng ở cuối...

Sunday, October 12, 2014

Khen ngợi trong tiếng Anh (giving compliment)

Sáng nay, cô Thùy sẽ chia sẻ với các em một số câu khen ngợi trong các tình huống thường ngày. Các em hãy thường xuyên sử dụng nhé ^^ ✔ Khen ngợi về ngoại hình, quần áo: - You look very nice/ You look good today/You look amazing: Trông em/anh/bạn thật tuyệt!  - What a lovely necklace! Cái vòng cổ đẹp quá! - I like your shirt – where did you get it? Tớ rất thích cái áo của bạn. Bạn mua nó ở đâu thế? - I love your shoes. Are they new?...

Saturday, October 11, 2014

Từ vựng học thuật sử dụng trong Writing

Hôm nay cô Thùy sẽ chia sẻ với các em 1 số từ vựng học thuật (Academic Words) có thể thay thế cho các từ cơ bản mà chúng ta vẫn quen dùng trong bài thi Writing IELTS nhé: Get: acquire, obtain, gain, receive, achieve... Have: possess, own, experience, undergo... Give: provide, present, contribute, offer, supply... Do: participate, carry out, perform, conduct, undertake, implement... Enough: sufficient, adequate... Not enough: insufficient,...

Wednesday, October 8, 2014

Phrasal Verb with SEE

Hôm nay cô Thùy sẽ giới thiệu với các em một số cụm động từ (Phrasal Verbs) đi với SEE ^^  ✔ See ABOUT: lo liệu, đảm đương, chăm sóc  e.g: He promised to see about the matter (Anh ấy đã hứa là lo liệu vấn đề đó.) ✔ See AFTER: trông nom, để ý tới e.g: I asked her to see after the children when I went to the cinema. (Tôi đã nhờ cô ấy trông hộ lũ trẻ khi tôi đi xem phim.) ✔ See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng e.g:...

Một số cấu trúc hữu ích trong Speaking và Writing

Chào tuần mới với một số cấu trúc hữu ích cho cả Speaking và Writing nhé các tình yêu của Cô Thùy Ed ^^1. To abolish = to do away with = to get rid of = to eliminate = to eradicate: xóa bỏVí dụ: I have abolished his name out of the listTôi đã xóa tên anh ta ra khỏi danh sách2. To be absent from a place or thing: Vắng mặtVí dụ: I don’t know why he was absent from the class todayTôi không biết tại sao anh ta nghỉ học hôm nay 3. To be of no account:...